K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 6 2019

Đáp án B

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?

24 tháng 8 2018

Chọn B

30 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức câu điều hiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:

If+ S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf

Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.

Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?

11 tháng 4 2017

Đáp án D

Cấu trúc:

- may/ might (not) have Vpp/_ed: diễn đạt 1 sự suy đoán không chắc chắn, không có cơ sở ở quá khứ

- can + have + Vpp/_ed: dùng để diễn tả sự suy đoán có cơ sở ở quá khứ

- should + have + Vpp/_ed: lẽ ra đã nên, không nên làm gì (diễn tả sự chỉ trích, hay hối hận về việc gì đã xảy ra)

Tạm dịch: Tôi biết rằng hôm qua bạn đã không gặp tôi bởi vì tôi đang ở Hà Nội. Chắc hẳn là bạn đã không gặp tôi. -> suy đoán có cơ sở ở quá khứ.

29 tháng 6 2019

Đáp án là C. Từ cần điền là một trạng từ chỉ thể cách bổ sung nghĩa cho động từ “arrive” => A và B loại.

Còn 2 đáp án C và D. Sự khác nhau giữa hai trạng từ: expectantly : cách trông đợi ( mang nghĩa chủ động); Unexpectedly: một cách không được trông đợi ( mang nghĩa bị động)

=> Đáp án hợp lý là C. Dựa vào nghĩa. Nobody knew that Uncle Ben was coming to see us. He arrived

unexpectedly. (Không ai biết rằng Bác Ben đã đến xem chúng tôi. Bác ấy đến một cách không được trông đợi.)

14 tháng 12 2018

Đáp án là C.

Cấu trúc:

remember sb to sb [ gửi lời chào]

excuse: xin lỗi

remind: nhắc nhở

forget: quên

Câu này dịch như sau: Bạn có thể gửi lời chào của mình đến bố mẹ bạn khi bạn gặp anh ấy lần tới được không? 

6 tháng 10 2018

Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán

Giải thích:

should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)

must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)

must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)

Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).

Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.

Chọn C

2 tháng 2 2019

Đáp án D.

Diễn tả khả năng có thể làm việc gì đó trong quá khứ sử dụng “could” (quá khứ của “can”)

Dịch câu: Tại sao bạn không gọi cho tôi hôm qua? Chúng ta đã có thể bàn luận mọi thứ cùng nhau

20 tháng 1 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có: 
A. in spite of + N/ V-ing: mặc dù 
B. even though + mệnh đề: mặc dù 
C. because + mệnh đề: bởi vì 
D. since + mệnh đề: vì
Dịch: Anh ấy không uống bia mặc dù anh ta rất khát.

15 tháng 5 2019

Đáp án B

call off: hủy bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. put aside: để dành.
C. back out: nuốt lời.
D. cut down: cắt giảm.
Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi.