Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He was the first person __________.the room
A. entering
B. to enter
C. to be enter
D. having entered
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D.
Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do something”
Dịch câu: Tôi đã hỏi Martha rằng liệu có phải cô ấy định học trường Luật không.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”
Giải thích:
Cấu trúc “the first/second/last... + N + to do sth”: N đầu tiên/thứ 2/cuối cùng… làm việc gì
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Rút gọn mệnh đề quan hệ có “ the first” => biển đổi thành “ to V”
Đáp án D
Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ
D
Rút gọn mệnh đề quan hệ có “ the first” => biển đổi thành “ to V”
=> Đáp án D
Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ
Chọn B
A. strong (adj): mạnh
B. secure (adj): đảm bảo
C. positive (adj): tích cực
D. reassured (adj): được đảm bảo
Tạm dịch: Trước khi điền thông tin cá nhân của bạn, hãy chắc chắn đang là một trang web đảm bảo.
Đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Dùng “to V” nếu phía trước danh từ đó có “the first/ second/ only/....”
E.g: She is the only person who came here yesterday.
=> She is the only person to come here yesterday.
Đáp án B (Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng.)