K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người   Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người

 

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(II). Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp  là 1/8.

(III). Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp  là 3/16

(IV). Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp  là 35/96

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
  Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người: Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

 

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai tính trạng ở người:

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.

III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.

 

IV . Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32. 

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
15 tháng 12 2018

Đáp án C

1: BbIAIO

2: BbIBIO

3: B-IAIO

4: bbIAIB

5: bbIBIO

6: B-IAIO

7:bbIBIO

8: Bb(IAIA:IAIO)

9: BbIBIO

         

Cặp bố mẹ 1-2 có nhóm máu A-B mà sinh con có nhóm máu A và B nên họ phải có kiểu gen dị hợp.

I đúng.

Xét cặp vợ chồng 7 – 8: (IBIO × 1/2IAIA; 1/2IAIO)(bb × Bb) ↔ (IB:IO)(3IA:1IO)(bb × Bb)

II đúng, Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng:  IOIOdd = 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 16
III đúng. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng:  1 2 x 3 4 x 1 2 x 1 2 = 3 32
IV đúng. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng:  1 2 x 1 4 x 1 2 x 1 2 = 1 32

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người. Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bệnh bạch tạng của cặp 9-10 là 1/8.

III. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bệnh bạch tạng của cặp 9-10 là 3/16.

IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu A và không bị bệnh bạch tạng của cặp 11-12 là 35/96.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
21 tháng 12 2018

Chọn C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

-I đúng, Người số 3, số 8, số 12 chưa biết KQ về bạch tạng; người số 11 chưa biết KQ về nhóm máu  →  Có 9 người đã biết kiểu gen.

-II đúng vì người 9 có kiểu gen I B I O  người 10 có kiểu gen  I B I O  nên sinh ra con có máu O với xác suất 1 4 sinh con có máu B với xác suất 3 4  Người số 9 có kiểu gen bb, người số 10 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = = 1 2 → Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bạch tạng là  1 36

- Về bệnh bạch tạng: kiểu gen của người 11 là Bb; người 12 là  2 3 B b

→  Sinh con không bị bạch tạng là 5 6

- về nhóm máu: người số 11 có kiểu gen 1 2 I A I A : 1 2 I A I O  người số 12 có kiểu gen  I A I O

→  Xác suất sinh con có máu  A = 7 8

→  Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và coa máu A là 1 2 x 5 6 x 7 8 = 35 96

1 tháng 1 2019

Chọn C

Cả 4 phát biểu đều đúng.

- I đúng. Người số 3 và số 6 chưa biết KG về bạch tạng; người số 8 chưa biết kiểu gen về nhóm máu → Có 6 người.

- II đúng. Vì người 7 có kiểu gen dị hợp về máu B; người 8 có kiểu gen 1/2IAIA : 1/2IAIO nên sinh con có máu O với xác suất 1/8; Sinh con có máu A với xác suất 3/8; Sinh con có máu B với xác suất 1/8. Người số 7 có kiểu gen bb, người số 8 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2 → Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là 1/8 × 1/2 = 1/16.

- III đúng. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bạch tạng là  1 2 . 3 8 . 1 2 = 3 32

- IV đúng. Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu B là  1 2 1 8 1 2 = 1 32

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.   Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.

 

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32.

III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%.

IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bệnh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

1
1 tháng 2 2019

Chọn D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.

- I đúng vì có 15 người xác định kiểu gen nhóm máu (trừ người số 6). Kiểu gen về bệnh mù màu thì xác định được 8 người nam và 5 người nữ là 1, 6, 8, 11, 12

→ Số người biết được KG = 11 – 1 = 12 người.

- II đúng vì người 13 và 14 đều có kiểu gen dị hợp về máu A nên sinh con có máu O với xác suất 1/4. Người 14 có kiểu gen XBXb với tỉ lệ 50% nên xác suất sinh con không bị mù màu = 7/8 →Xác suất sinh con có máu O và không bị mù màu là 7/32.

- III sai vì người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh mù màu nên xác suất sinh con bị mù màu là 1/2. Người số 7 có kiểu gen IBIOvà người số 8 có kiểu gen IAIO nên xác suất sinh con có máu → Xác suất sinh con có máu AB và bị mù màu

- IV đúng vì người số 10 và số 11 đều có kiểu gen dị hợp nên sinh con có máu O = 25%.
Xác suất sinh con gái không bị bệnh mù màu là 50% → Xác suất sinh con gái không bị mù màu và có máu O của cặp 10-11 là 50% × 25% = 12,5%.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z.

(2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
3 tháng 11 2019

Đáp án B

Thứ nhất: Xét bệnh Z

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz

Người 14 có kiểu gen Zz

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng

- Xét nhóm máu :

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14

Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng

Xét Quần thể :

4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, × = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% →  (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 × 14 :   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  ×  (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)

Giao tử :                                  3/4IB : 1/4 IO              9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 3 4 . 9 11 = 27 44  (4) sai

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về...
Đọc tiếp

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh Z ở người. Biết rằng, bệnh Z là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh Z.

(2) Tối đa 10 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3) Tỉ lệ để người III14 mang kiểu gen dị hợp trong nhóm máu A là 34,57%.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con đầu có nhóm máu AB là 287/ 360

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
21 tháng 3 2017

Đáp án B

Thứ nhất: Xét bệnh Z

Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen zz

Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Zz

Người 14 có kiểu gen Zz

Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen → (1) đúng

- Xét nhóm máu :

Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO( do sinh ra con có nhóm máu O )

Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO

Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B-

Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-

Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14

Có thể có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp → (2) đúng

Xét Quần thể :

4% số người mang nhóm máu O → tần số alen IO là 0,2

Tần số alen IB là × thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21

Giải ra, × = 0,3

Vậy tần số alen IB là 0,3

Tần số alen IA là 0,5

Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO

Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)

Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO

Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO

Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% →  (3) sai

+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)

Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO

Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)

Cặp vợ chồng  13 × 14 :   (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)  ×  (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)

Giao tử :                                  3/4IB : 1/4 IO              9/11 IA : 2/11 IO

Tỉ lệ con nhóm máu AB của 13 và 14 = 27/44(4) sai

28 tháng 6 2017

Đáp án C

Xét bên gia đình bên nội : ông bà máu A và B sinh con máu AB, nhóm máu A(AO) và B(BO)

ð Ông bà IAIO  x  IBIO

ð Bố : máu B : IBIO

Xét bên gia đình bên ngoại : ông bà nhóm máu A sinh con máu O 

ð Ông bà : IAIO  x  IAIO

ð Mẹ máu A : IAIO = 2/3 : IAIA = 1/3

Để sinh con máu O thì mẹ có kiểu gen IAIO

 IAIO  x  IBIO

ðIOIO = 2 3 x 1 2 x 1 2