K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 9 2019

Kĩ năng nhận xét bảng số liệu: đối với bảng số liệu thể hiện các tiêu chí (cột) của nhiều đối tượng (hàng ngang).

B1. Nhận xét hàng dọc: so sánh tương quan giữa các cột (có cùng đơn vị) -> nhìn chung cột nào có giá trị cao hơn (hay thấp hơn). 

B2. Nhận xét hàng ngang: nhân xét các đối tượng cụ thể theo hàng ngang

- Đối tượng nào có giá trị cao nhất hoặc thấp nhất

- Lấy số liệu chứng minh.

Cho bảng số liệu dưới đây:TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2015                                                                                                                                                                                                              (Đơn vị: %)(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)     Nhận xét nào sau đây không đúng với...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu dưới đây:

TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI

PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2015

 

                                                                                                     

                                                                                                       (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016)

     Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?

A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị. 

B. Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. 

C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở đô thị thấp nhất là Đông Nam Bộ. 

D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp nhất là ở Đông Nam Bộ.

1
27 tháng 7 2019

Đáp án: B

1 tháng 6 2019

Đáp án: B

Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:

- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị ⇒ Nhận xét A đúng.

- Ở thành thị, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBCL (1,56%, thấp nhất ở ĐNB (0,32%) ⇒ Nhận xét C đúng

- Ở nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở ĐBSCL (3,52%) và thấp nhất là ở ĐNB ⇒ Nhận xét D đúng.

- Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất (cả thành thị và nông thôn) là ở ĐNB chứ không phải BTB và duyên hải miền Trung ⇒ Nhận xét B sai.

19 tháng 8 2019

Đáp án B

23 tháng 11 2019

Đáp án B

11 tháng 9 2018

Đáp án: D

5 tháng 10 2019

Đáp án A

Công thức: Tỉ lệ lao động có việc làm = (Số lao động có việc làm / Lực lượng lao động) x 100 (đơn vị: %)

Áp dụng công thức, ta có bảng tỉ lệ lao động có việc làm của các nước như sau:

Quốc gia

Phi-lip-pin

Xin-ga-po

Ma-lai-xi-a

Thái Lan

Tỉ lệ lao động có việc làm

94,6%

97,2%

96,6%

98,5%

=> Tỉ lệ lao động có việc làm ở Xinấp hơn Xin-ga-po thấp hơn Thái Lan (97,2% < 98,5%)

=> Như vậy nhận xét A: Xin-ga-po cao hơn Thái Lan là không đúng.

30 tháng 9 2017

Đáp án cần chọn là: D

Nhận xét:

-  Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước luôn tăng giảm liên tục (11,6% xuống 9,8%)

=> Nhận xét A. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước luôn tăng => không đúng.

- Tỉ trọng khu vực vực kinh tế Ngoài Nhà nước còn biến động, giai đoạn 2011 – 2015 giảm nhẹ từ 86,2%  xuống 86%.

=> Nhận xét B. Tỉ trọng của khu vực kinh tế Ngoài Nhà nước luôn tăng => không đúng.

- Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước tăng liên tục (từ 2,6% đến 4,2%)

=> Nhận xét C. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm => không đúng.

- Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước lớn nhất và có xu hướng tăng (85,8% lên 86%) => nhận xét D đúng.

24 tháng 7 2017

Chọn C

14 tháng 6 2019

Đáp án C