\(\frac{1-5x}{2}=\frac{13}{36}-\frac{x+1}{3}\)
Các bạn giúp mk bài này nhé mk sẽ tick
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3/4 x 8/9 x 15/16 x ... x 99/100 x 120/121 = 3 x 8 x 15 x 99 x 120/ 4 x 9 x 16 x 100 x 121
= ( 1 x 3 ) x ( 2 x 4 ) x ( 3 x 5 ) x ... x ( 9 x 11 ) x ( 10 x 12 ) / ( 2 x 2 ) x ( 3 x 3 ) x ( 4 x 4 ) x ... x ( 10 x 10 ) x ( 11 x 11 )
= ( 1 x 2 x 3 x ... x 10 ) x ( 3 x 4 x 5 x ... x 12 ) / ( 2 x 3 x ... x 11 ) x ( 2 x 3 x ... x 11 ) = 12/11x2 = 6/11
a) \(\left(2x-3\right)\left(\frac{3}{4}x+1\right)=0\)
<=>\(\hept{\begin{cases}2x-3=0\\\frac{3}{4}x+1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2x=3\\\frac{3}{4}x=-1\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{3}{2}\\x=-\frac{3}{4}\end{cases}}}\)
b) \(\left(5x-1\right)\left(2x-\frac{1}{3}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}5x-1=0\\2x-\frac{1}{3}=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}5x=1\\2x=\frac{1}{3}\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{5}\\x=\frac{1}{6}\end{cases}}}\)
\(A=0,4\left(3\right)+0,6\left(2\right)\cdot2\frac{1}{2}-\frac{\frac{1}{2}+\frac{1}{3}}{0,5\left(8\right)}:\frac{50}{53}\)
\(A=\frac{13}{30}+\frac{28}{45}\cdot\frac{5}{2}-\frac{3+2}{6}:\frac{53}{90}\cdot\frac{53}{50}\)
\(A=\frac{13}{30}+\frac{14}{9}-\frac{5}{6}\cdot\frac{90}{53}\cdot\frac{53}{50}\)
\(A=\frac{39}{90}+\frac{140}{90}-\frac{2}{3}\)
\(A=\frac{179}{90}-\frac{60}{90}=\frac{119}{90}\)
\(A=1,3\left(2\right)\)
Hình như phần 1 đề sai.Nếu C nhỏ nhất thì n không có giá trị thuộc Z.Nếu C lớn nhất thì n=(-1)
2.a.x/7+1/14=(-1)/y
<=>2x/14+1/14=(-1)/y
<=>2x+1/14=(-1)/y
=>(2x+1).y=14.(-1)
<=>(2x+1).y=(-14)
(2x+1) và y là cặp ước của (-14).
(-14)=(-1).14=(-14).1
Ta có bảng giá trị:
2x+1 | -1 | 14 | 1 | -14 |
2x | -2 | 13 | 0 | -15 |
x | -1 | 13/2 | 0 | -15/2 |
y | 14 | -1 | -14 | 1 |
Đánh giá | chọn | loại | chọn | loại |
Vậy(x,y) thuộc{(-1;14);(0;-14)}
b.x/9+-1/6=-1/y
<=>2x/9+-3/18=-1/y
<=>2x+(-3)/18=-1/y
=>[2x+(-3)].y=-1.18
<=>(2x-3).y=-18
(2x-3) và y là cặp ước của -18
-18=-1.18=-18.1
Ta có bảng giá trị:
2x-3 | -1 | 18 | 1 | -18 |
2x | 2 | 21 | 4 | -15 |
x | 1 | 21/2 | 2 | -15/2 |
y | 18 | -1 | -18 | 1 |
Đánh giá | chọn | loại | chọn | loại |
Vậy(x;y) thuộc{(1;18);(4;-18)}
\(A=\frac{1}{90}-\frac{1}{72}-\frac{1}{56}-\frac{1}{42}-\frac{1}{30}-\frac{1}{20}-\frac{1}{12}-\frac{1}{6}-\frac{1}{2}\)
\(A=\frac{1}{10.9}-\frac{1}{9.8}-\frac{1}{8.7}-\frac{1}{7.6}-\frac{1}{6.5}-\frac{1}{5.4}-\frac{1}{4.3}-\frac{1}{3.2}-\frac{1}{2.1}\)
\(-A=\left(\frac{1}{10.9}+\frac{1}{9.8}+\frac{1}{8.7}+\frac{1}{7.6}+...+\frac{1}{3.2}+\frac{1}{2.1}\right)\)
\(-A=\frac{1}{10}-\frac{1}{9}+\frac{1}{9}-\frac{1}{8}+\frac{1}{8}-\frac{1}{7}+...+\frac{1}{3}-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-1\)
\(-A=\frac{1}{10}-1=\frac{-9}{10}\Rightarrow A=\frac{9}{10}\)
\(A=\frac{1}{90}-\frac{1}{72}-\frac{1}{56}-\frac{1}{42}-\frac{1}{30}-\frac{1}{20}-\frac{1}{12}-\frac{1}{6}-\frac{1}{2}\)
\(=\frac{1}{90}-\left(\frac{1}{72}+\frac{1}{56}+\frac{1}{42}+\frac{1}{30}+\frac{1}{20}+\frac{1}{12}+\frac{1}{6}+\frac{1}{2}\right)\)
\(=\frac{1}{90}-\left(\frac{1}{8.9}+\frac{1}{7.8}+\frac{1}{6.7}+\frac{1}{5.6}+\frac{1}{4.5}+\frac{1}{3.4}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{1.2}\right)\)
\(=\frac{1}{90}-\left(1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{5}+\frac{1}{5}-\frac{1}{6}+\frac{1}{6}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{8}+\frac{1}{8}-\frac{1}{9}\right)\)
\(=\frac{1}{90}-\left(1-\frac{1}{9}\right)=\frac{1}{90}-\frac{8}{9}=-\frac{79}{90}\)
Vậy A=-79/90
a)\(\frac{27}{3^{n+1}}=3^2\Leftrightarrow\frac{27}{3^{n+1}}=9\)
\(\Leftrightarrow3^{n+1}=27\div9\)
\(\Leftrightarrow3^{n+1}=3\)
\(\Leftrightarrow3^{n+1}=3^1\)
\(\Leftrightarrow n+1=1\)
\(\Rightarrow n=1-1\)
\(\Rightarrow n=0\)
=> Tích
#)Giải :
Đặt \(A=\frac{1}{5.6}+\frac{1}{6.7}+\frac{1}{7.8}+\frac{1}{8.9}+\frac{1}{9.10}\)
\(A=\frac{1}{5}-\frac{1}{6}+\frac{1}{6}-\frac{1}{7}+\frac{1}{7}-\frac{1}{8}+\frac{1}{8}-\frac{1}{9}+\frac{1}{9}-\frac{1}{10}\)
\(A=\frac{1}{5}-\frac{1}{10}\)
\(A=\frac{1}{10}\)
\(\frac{1}{x}-\frac{1}{y}=\frac{1}{x}.\frac{1}{y}\)
\(=>\frac{y-x}{xy}=\frac{1}{xy}\)
\(=>xy^2-x^2y=xy\)
\(=>xy^2-x^2y-xy=0\)
\(=>x.\left(y^2-xy-y\right)=0\)
\(=>\orbr{\begin{cases}x=0\\y^2-xy-y=0\end{cases}}\)
Ta thấy \(y^2-xy-y=0\)
\(=>y.\left(y-x-y\right)=0\)
\(=>\orbr{\begin{cases}y=0\left(2\right)\\y-y=0\end{cases}}\)
Từ 1 và 2 => x = y = 0
\(\frac{1}{x}-\frac{1}{y}=\frac{1}{x}.\frac{1}{y}\)
\(\Rightarrow\frac{y-x}{xy}=\frac{1}{xy}\)
\(\Rightarrow y-x=1\)
Vậy x,y có dạng \(\hept{\begin{cases}x=y-1\\y=x+1\end{cases}}\)với \(y\ne1;x\ne-1;x\ne0;y\ne0\)
1. Phương pháp 1: ( Hình 1)
Nếu thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
2. Phương pháp 2: ( Hình 2)
Nếu AB // a và AC // a thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: tiên đề Ơ – Clit- tiết 8- hình 7)
3. Phương pháp 3: ( Hình 3)
Nếu AB a ; AC A thì ba điểm A; B; C thẳng hàng.
( Cơ sở của phương pháp này là: Có một và chỉ một đường thẳng
a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
- tiết 3 hình học 7)
Hoặc A; B; C cùng thuộc một đường trung trực của một
đoạn thẳng .(tiết 3- hình 7)
4. Phương pháp 4: ( Hình 4)
Nếu tia OA và tia OB là hai tia phân giác của góc xOy
thì ba điểm O; A; B thẳng hàng.
Cơ sở của phương pháp này là:
Mỗi góc có một và chỉ một tia phân giác .
* Hoặc : Hai tia OA và OB cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox ,
thì ba điểm O, A, B thẳng hàng.
5. Nếu K là trung điểm BD, K’ là giao điểm của BD và AC. Nếu K’
Là trung điểm BD thì K’ K thì A, K, C thẳng hàng.
(Cơ sở của phương pháp này là: Mỗi đoạn thẳng chỉ có một trung điểm)
C. Các ví dụ minh họa cho tùng phương pháp:
Phương pháp 1
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm
D sao cho CD = AB.
Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Gợi ý: Muốn B, M, D thẳng hàng cần chứng minh
Do nên cần chứng minh
BÀI GIẢI:
AMB và CMD có:
AB = DC (gt).
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó: AMB = CMD (c.g.c). Suy ra:
Mà (kề bù) nên .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED
sao cho CM = EN.
Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.
Gợi ý: Chứng minh từ đó suy ra ba điểm M; A; N thẳng hàng.
BÀI GIẢI (Sơ lược)
ABC = ADE (c.g.c)
ACM = AEN (c.g.c)
Mà (vì ba điểm E; A; C thẳng hàng) nên
Vậy ba điểm M; A; N thẳng hàng (đpcm)
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHO PHƯƠNG PHÁP 1
Bài 1: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BE và
CD.
Chứng minh ba điểm M, A, N thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông ở A có . Vẽ tia Cx BC (tia Cx và điểm A ở
phía ở cùng phía bờ BC), trên tia Cx lấy điểm E sao cho CE = CA. Trên tia đối của tia
BC lấy điểm F sao cho BF = BA.
Chứng minh ba điểm E, A, F thẳng hàng.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A, điểm D thuộc cạnh AB. Trên tia đối của tia CA lấy điểm
E sao cho CE = BD. Kẻ DH và EK vuông góc với BC (H và K thuộc đường thẳng BC)
Gọi M là trung điểm HK.
Chứng minh ba điểm D, M, E thẳng hàng.
Bài 4: Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AB, kẻ
Hai tia Ax và By sao cho .Trên Ax lấy hai điểm C và E(E nằm giữa A và C),
trên By lấy hai điểm D và F ( F nằm giữa B và D) sao cho AC = BD, AE = BF.
Chứng minh ba điểm C, O, D thẳng hàng , ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Bài 5.Cho tam giác ABC . Qua A vẽ đường thẳng xy // BC. Từ điểm M trên cạnh BC, vẽ các
đường thẳng song song AB và AC, các đường thẳng này cắt xy theo thứ tự tại D và E.
Chứng minh các đường thẳng AM, BD, CE cùng đi qua một điểm.
PHƯƠNG PHÁP 2
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên
Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC.
Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Hướng dẫn: Xử dụng phương pháp 2
Ta chứng minh AD // BC và AE // BC.
BÀI GIẢI.
BMC và DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy: BMC = DMA (c.g.c)
Suy ra: , hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC nên từ (1)
và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên tia
AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho
D là trung điểm AN.
1/ \(x^3+2=3\sqrt[3]{3x-2}\)
Đặt \(\sqrt[3]{3x-2}=a\) thì ta có hệ
\(\hept{\begin{cases}x^3+2-3a=0\\a^3+2-3x=0\end{cases}}\)
Lấy trên - dưới ta được
\(x^3-a^3+3x-3a=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-a\right)\left(x^2+ax+a^2+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=a\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{3x-2}\)
\(\Leftrightarrow x^3-3x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-2\end{cases}}\)
\(\frac{1-5x}{2}=\frac{13}{36}-\frac{x+1}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{1-5x}{2}+\frac{x+1}{3}=\frac{13}{36}\)
\(\Rightarrow\frac{18-90x}{36}+\frac{12x+12}{36}=\frac{13}{36}\)
\(\Rightarrow\frac{18-90x+12x+12}{36}=\frac{13}{36}\)
\(\Rightarrow\frac{30-78x}{36}=\frac{13}{36}\)
\(\Rightarrow30-78x=13\)
=> 78x = 17
=> x = \(\frac{17}{78}\)