Cho hai điện trở R1 và R2. Hãy chứng minh rằng:
a. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó: #Vật lý lớp 9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hai điện trở R1 và R2. Hãy chứng minh rằng:
a. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó: #Vật lý lớp 9
Vì R 1 và R 2 mắc nối tiếp nên chúng có cùng cường độ dòng điện chạy qua. Gọi nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q 1 và Q 2 .
Ta có: vì I 1 = I 2 ( R 1 nối tiếp với R 2 ) và t 1 = t 2 suy ra
Vì R 1 và R 2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là như nhau.
Ta có: vì U 1 = U 2 ( R 1 song song với R 2 )và t 1 = t 2
Suy ra
R1 nt R2\(=>I1=I2=>I1^2=I2^2\)
\(=>\dfrac{Q1}{Q2}=\dfrac{I1^2R1t}{I2^2R2t}=\dfrac{R1}{R2}\left(đpcm\right)\)
b,R1//R2\(=>U1=U2=>U1^2=U2^2\)
\(=>\dfrac{Q1}{Q2}=\dfrac{I1^2R1t}{I2^2R2t}=\dfrac{\dfrac{U1^2}{R1}}{\dfrac{U2^2}{R2}}=\dfrac{R2}{R1}\left(dpcm\right)\)
Có hai điện trở R1 = 120Ω và R2 = 80Ω được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 220V trong thời gian 1 giờ.
a,Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở trong thời gian đó
b, Tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch và so sánh với nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở đó.
Giải giúp mik đi
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2
Ta có:
→ Đáp án A
Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
Ta có: , từ hệ thức này suy ra
Ta có hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2
Ta có: Q 1 = I 1 2 . R 1 . t v a ̀ Q 2 = I 2 2 . R 2 . t
Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên I 1 = I 2 Þ Q 2 / Q 1 = R 2 / R 1 = 15 / 10 = 1 , 5
⇒ Q 2 = 1 , 5 Q 1 = 6000 J . ⇒ Q = Q 1 + Q 2 = 10000 J .
Chọn A
Bài 13:
a. \(I=I1=I2=600mA=0,6A\left(R1ntR2\right)\)
\(\rightarrow U2=P2:I2=5,4:0,6=9V\)
\(\rightarrow U1=U-U2=15-9=6V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R1=U1:I1=6:0,6=10\Omega\\R2=U2:I2=9:0,6=15\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(5min20s=320s\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Q=UIt=15\cdot0,6\cdot320=2880\left(J\right)\\Q1=U1\cdot I1\cdot t=9\cdot0,6\cdot320=1728\left(J\right)\\Q2=U2\cdot I2\cdot t=6\cdot0,6\cdot320=1152\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 14:
a. \(I=U:R=15:\left(\dfrac{30\cdot15}{30+15}\right)=1,5A\)
b. \(U=U1=U2=15V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=15:30=0,5A\\I2=U2:R2=15:15=1A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=UI=15\cdot1,5=22,5\\P1=U1\cdot I1=15\cdot0,5=7,5\\P2=U2\cdot I2=15\cdot1=15\end{matrix}\right.\)(W)
c. \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Q=UIt=15\cdot1,5\cdot12\cdot60=16200\left(J\right)\\Q1=U1\cdot I1\cdot t=15\cdot0,5\cdot12\cdot60=5400\left(J\right)\\Q2=U2\cdot I2\cdot t=15\cdot1\cdot12\cdot60=10800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)