K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1:

- Đổ dd vào các chất rồi khuấy đều, sau đó nhúng quỳ tím

+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5

+) Tan, dd vẩn đục và làm quỳ tím hóa xanh: CaO

+) Không tan: MgO

Bài 3:

PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

                a_______a________a_____a     (mol)

            \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)

               b_______b_______b_____b     (mol)

Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56=8\\a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=0,1\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{24\cdot0,1}{8}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1+0,1}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

            

Bài 2:

a) CTTQ: SxOy (x,y: nguyên, dương)

Ta có: 32x=16y

<=>x/y=1/2

=> x=1;y=2

=>CTPT: SO2 (lưu huỳnh ddioxit)

b) CTTQ: CaOb (a,b: nguyên, dương)

12a/42,8%= 16b/57,2%
<=>a/b= (16.42,8%):(12.57,2%)=1:1

=> a=b=1

=>CTPT: CO.

c) CTTQ: MnkOt (k,t: nguyên, dương)

=> (55k/49,6%)=(16t/50,4%)

<=>k/t=(16.49,6%):(55.50,4%)=2/7

<=>k=2;t=7

=> CTPT: Mn2O7

c) CTTQ: PbmOn (m,n: nguyên, dương)

Ta có: (207m/86,6%)=(16n/13,4%)

<=>m/n=(16.86,6%)/(207.13,4%)=1:2

<=>m=1;n=2

=>CTPT: PbO2

Bài 1:

a) Có thể điều chế SO2, H2O, CuO, CO2, CaO, MgO từ p.ứ hóa hợp

PTHH: S + O2 -to-> SO2

H2 + 1/2 O2 -to-> H2O

Cu + 1/2 O2 -to-> CuO

C + O2 -to->  CO2

Ca + 1/2 O2 -to-> CaO

Mg + 1/2 O2 -to-> MgO

b) Có thể điều chế CuO, CaO, CO2 và MgO từ p.ứ phân hủy

PTHH: Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O

CaCO3 -to-> CaO + CO2 

MgCO3 -to-> MgO + CO2

 

Tham khảo nhé bạn:

 

a. Những chất điều chế bằng pứ hóa hợp: H2O;SO2;CuO;CO2;CaO;MgOH2O;SO2;CuO;CO2;CaO;MgO

2H2+O2to→2H2O2H2+O2→to2H2O

S+O2to→SO2↑S+O2→toSO2↑

2Cu+O2to→2CuO2Cu+O2→to2CuO

C+O2to→CO2↑C+O2→toCO2↑

2Ca+O2to→2CaO2Ca+O2→to2CaO

Mg+O2to→MgOMg+O2→toMgO

b. 

b. Những chất điều chế bằng pứ phân hủy: SO2:CuO;CO2;CaO;MgOSO2:CuO;CO2;CaO;MgO

BaSO3to→BaO+SO2↑BaSO3→toBaO+SO2↑

Cu(OH)2to→CuO+H2OCu(OH)2→toCuO+H2O

FeCO3to→FeO+CO2↑FeCO3→toFeO+CO2↑

CaCO3to→CaOO+CO2↑CaCO3→toCaOO+CO2↑

MgCO3to→MgO+CO2↑MgCO3→toMgO+CO2↑

- Phản ứng hóa hợp là phản ứng gồm 2 hay nhiều chất tham gia và chỉ tạo thành 1 chất sản phẩm

- Phản ứng phân hủy là phản ứng gồm 1 chất tham gia  và chỉ tạo thành 2 hay  nhiều chất sản phẩm , phản ứng cần nhiệt độ

Bài 2:

 

a, SO2

b, CO

c, 

- Mn2O7

d, d, PbO2

Bài 3:

Giải thích các bước giải:

Gọi kim loại hóa trị II là R.⇒Oxit: ROPTHH: RO+H2O→R(OH)2mR(OH)2=200×8,55%=17,1 g.Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:mH2O=mbazơ−moxit=17,1−15,3=1,8 g.⇒nH2O=1,818=0,1 mol.Theo pt: nRO=n−H2O=0,1 mol.⇒MRO=15,30,1=153 g/mol.⇒MR+16=153⇒MR=137 (Ba)⇒Oxit: BaO

1. Cho các hiện tượng sau, hãy ghi lại các phương trình hóa học bằng chữ và chỉ ra đâu làchất tham gia, chất nào là sản phẩm?a. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………b. Đốt dây magnesium trong khí oxygen tạo thành magnesium oxide.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………c. Cho mẫu...
Đọc tiếp

1. Cho các hiện tượng sau, hãy ghi lại các phương trình hóa học bằng chữ và chỉ ra đâu là
chất tham gia, chất nào là sản phẩm?
a. Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon dioxide.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
b. Đốt dây magnesium trong khí oxygen tạo thành magnesium oxide.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
c. Cho mẫu aluminium vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrochloric acid thấy sinh ra
aluminium chloride và khí hydrogen.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
d. Nhỏ dung dịch barium chloride vào dung dịch sulfuric acid thấy sinh ra chất kết tủa
trắng là muối barium sulfate và hydrochloric acid.
………………………………………………

………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

0
30 tháng 10 2021

Câu 1 : 

+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.

+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:

natri Na p=e=11

magie: Mg p=e=12

sắt: Fe p=e=26

clo Cl:p=e=17

5 tháng 6 2019

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

CaCO3 → CaO + CO2.

b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.

10 tháng 12 2023

1.

Trích mẫu thử

Cho td với CuCl2

Kết tủa là Ba(OH)2

Không hiện tượng là BaCl2

\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)

2. 

Trích mẫu thử

Cho td với Ca(OH)2 

Kết tủa là FeCl2 

Không hiện tượng là HCl

\(FeCl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+CaCl_2\)

3.

Trích mẫu thử

Cho td với HCl 

Sủi bọt khí là Na2CO3

Không hiện tượng là \(Na_2SO_4\)

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)