K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2019

You must see the manager tomorrow morning

You've got to see the manager tomorrow morning

hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn

12 tháng 8 2021

dâdada

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt

=> The bank manager was made to hand over the money

Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)

Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.

Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)

Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

=> The bank manager was made to hand over the money

Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"

* S+ made + s.o + V_bare s.th

=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th

4 tháng 10 2019

He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once

=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once

Dịch nghĩa ra thôi

22 tháng 9 2019

mình chỉ dịch thôi nha :

khi nào bạn bắt đầu làm việc ở nhà máy

bạnk làm ở nhà máy đó bao lâu

14 tháng 6 2019

cứ dịch nghĩa ra thoi !

14 tháng 6 2019

Dịch ra:

Tôi không gặp lại cô ấy đã 5 năm rồi

-> Năm năm đã trôi qua trước khi tôi gặp lại cô ấy

go by : trôi qua

Nếu không dùng go by bn cx có thể dùng pass nha

-> Five years had passed before/ since I saw her again.

30 tháng 6 2019

2 Câu này dịch theo nghĩa thôi

Câu 1 : bạn đã sai để cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình

câu 2: bạn đã không nên cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình, vì ở quá khứ nên ta dùng should + have + V3/ed

2 tháng 8 2019

Vì cụm ''getting on '' = ''make progress''

2 tháng 8 2019

How have you been getting on with your enquiries?

Dịch : Bạn đã thực hiện cuộc điều tra với tiến độ thế nào rồi.

=> How much progress have you made with your enquiries?

Dịch : Đã bao nhiêu sự tiến bộ được bạn làm cho cuộc điều tra.

* Câu này là kết hợp cả bị động của cụm từ cố định gần nghĩa với nhau.

* Get on : thực hiện đúng tiến độ

= make progress : tiến bộ, làm cho tiến triển

2 tháng 9 2019

My parents met for the first time thirty years ago

It was thirty years ago that my parents first met

* S + V_p + (....) + Period of time + ago.

=> It + was + Period of time + ago + since/ that + S+ V_p + (....)

Dịch: Bố mẹ tôi gặp nhau lần đầu tiên vào 30 năm trước.

-> Đó là 30 trước khi bố mẹ tôi gặp nhau lần dầu tiên.

2 tháng 9 2019

Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)

No one has ever stolen my car

I have never had my car stolen

* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo

CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th

S + get + s.o + to do + s.th

=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o

( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)

* Trong câu đề:

Dịch:

Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả

-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.

Noone has ever stolen my car.

I have never had my car stolen ( by someone)

-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định