Tìm các phân số có tử bằng 10; bik rằng giá tị của mỗi phân số đó lớn hơn\(\frac{-4}{5}\)và nhỏ hơn\(\frac{-2}{3}\).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tất cả các phân số có tổng tử và mẫu là 16:
\(\frac{1}{15};\frac{2}{14};\frac{3}{13};\frac{4}{12};\frac{5}{11};\frac{6}{10};\frac{7}{9};\frac{8}{8};\frac{9}{7};\frac{10}{6};\frac{11}{5};\frac{12}{4};\frac{13}{3};\frac{14}{2};\frac{15}{1}\)
b) Trong các phân số trên xét theo thứ tự, từ phân số \(\frac{1}{15}\)đến phân số \(\frac{7}{9}\)là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số;
Phân số \(\frac{8}{8}\)có tử số bằng mẫu số
Từ phân số \(\frac{9}{7}\)đến phân số \(\frac{15}{1}\)là các phân số có tử số lớn hơn mẫu số
Học tốt!!!!
Lời giải:
Gọi 3 phân số đó là $\frac{a}{b}, \frac{c}{d}, \frac{e}{f}$. Theo đề ta có:
$\frac{a}{b}+\frac{c}{d}+\frac{e}{f}=\frac{1}{10}(*)$
$\frac{a}{2}=\frac{c}{3}=\frac{e}{4}$
$\frac{b}{5}=\frac{d}{2}=\frac{f}{1}$
Đặt $\frac{a}{2}=\frac{c}{3}=\frac{e}{4}=k\Rightarrow a=2k; c=3k; e=4k$
Vì $\frac{b}{5}=\frac{d}{2}=\frac{f}{1}\Rightarrow b=5f; d=2f$
Khi đó, thay vào $(*)$ ta có: $\frac{2k}{5f}+\frac{3k}{2f}+\frac{4k}{f}=\frac{1}{10}$
$\Leftrightarrow \frac{59}{10}\frac{k}{f}=\frac{1}{10}$
$\Rightarrow \frac{k}{f}=\frac{1}{59}$
$\Rightarrow f=59k$
Vì $\frac{e}{f}$ là phân số tối giản nên $ƯCLN(e,f)=ƯCLN(4k,f)=1$
$\Rightarrow ƯCLN(k,f)=1$. Mà $f=59k$ nên $k=1$. Kéo theo $f=59$. Khi đó 3 phân số cần tìm là:
$\frac{2k}{5f}=\frac{2}{295}; \frac{3k}{2f}=\frac{3}{118}; \frac{4k}{f}=\frac{4}{59}$
https://olm.vn/hoi-dap/detail/15910063721.html
#)Giải :
Gọi các phân số cần tìm có dạng \(\frac{10}{a}\)
Theo đề bài, ta có : \(\frac{-4}{5}< \frac{10}{a}< \frac{-2}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{-20}{25}< \frac{-20}{-2a}< \frac{-20}{30}\)
\(\Rightarrow25< -2a< 30\)
\(\Rightarrow-2a\in\left\{26;28\right\}\)
\(\Rightarrow a\in\left\{-13;-14\right\}\)
Vậy ta được các phân số là \(\frac{10}{-13}\)và \(\frac{10}{-14}\)