Ở cây đậu Hà Lan,tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính hạt xanh,gen qui định tính trạng nằm trên NST thường a) KG và KH của cây bố mẹ phải như thế nào để f1 có sự phân li theo tỉ lệ 3:1 B) Nếu ở f1 là sự phân li theo tỉ lệ 1:1 thì bố mẹ phải có KG và KH như thế nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án D
Cây hạt trơn thuần chủng ở thế hệ xuất phát có kiểu gen AA, cây hạt nhăn có kiểu gen aa
P: AA × aa → F1: Aa
F1 × hạt nhăn: Aa × aa
F2: 1Aa : 1aa
→ Kiểu hình: 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn
→ Đáp án D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)Quy ước A vàng a xanh
Xét F2 xuất hiện hạt xanh aa=> cả bố mẹ cho a
=> KG của F1 hạt vàng là Aa
=> P AA(vàng)><Aa(vàng)
b) Tỉ lệ phân ly của hạt cây P 1AA 1Aa 100% vàng
F1 (1AA 1Aa)><(1AA 1Aa)
=> 9/16AA 3/8Aa 1/16aa
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Quy ước : Hạt vàng : A / Hạt xanh : a
a) Cho hạt vàng lai với hạt xanh (aa) thu được F1
=> P có KG : \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }aa\\Aa\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)
Sđlai :
* Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% vàng)
* P : Aa x aa
G : A ; a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 vàng : 1 xanh)
b) Cây F1 (trội) không phải là thuần chủng
Vì : Cho cây hạt vàng trội lai với cây hạt xanh là tính trạng lặn mang kiểu gen thuần chủng lặn aa -> Sinh ra giao tử a
Do đó kiểu gen ở F1 sẽ phân tính, con lai trội không thuần chủng
quy ước:
A.vàng a.xanh
P.AA × aa
G.A ↓ a
F1:100%Aa
kiểu hình:100%vàng
F1×F1: Aa × Aa
G:A,a ↓ A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 vàng:1 vanh
tính trạng màu quả được chi phôi bởi quy luật phân ly của menden
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Để tìm kiểu gen và kiểu hình của bố và mẹ, ta sử dụng các ký hiệu sau: - Thân cao: T - Thân thấp: t - Hạt vàng: Y - Hạt xanh: y Theo đề bài, tính trạng thân cao và hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp và hạt xanh. Điều này có nghĩa là gen T và Y sẽ ở dạng trội, trong khi gen t và y sẽ ở dạng bị trội. Vì các tính trạng di truyền độc lập với nhau, ta có thể xác định kiểu gen và kiểu hình của bố và mẹ dựa trên tỉ lệ phân tính 3:3:1:1 trong lai F1. Tỉ lệ 3:3:1:1 cho ta biết rằng trong lai F1 có 3 cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống nhau như bố hoặc mẹ, 3 cá thể có kiểu gen và kiểu hình khác nhau, 1 cá thể có kiểu gen giống bố nhưng kiểu hình giống mẹ, và 1 cá thể có kiểu gen giống mẹ nhưng kiểu hình giống bố. Với tỉ lệ này, ta có thể suy ra các kiểu gen và kiểu hình của bố và mẹ như sau: - Bố: TtYy (thân thấp, hạt xanh) - Mẹ: TtYy (thân thấp, hạt xanh) Lai giữa bố và mẹ sẽ cho ra tỉ lệ phân tính 3:3:1:1 như yêu cầu trong đề bài.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn
Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen
à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)
1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng
F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối
2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai
3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,
Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ
à F2: aabb = 1/8
4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 1:
a) tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Vì cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh thu dc toàn hạt vàng
(Bạn xem lại đề phần này vì đề bài đã cho hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh)
b)Quy ước gen: A vàng a hạt xanh
P(t/c). AA( vàng). x. aa( xanh)
Gp. A. a
F1. Aa(100% vàng)
c) F1xF1. Aa( vàng). x Aa( vàng)
GF1. A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 vàng:1 xanh
d) ta đi lai phân tích
TH1:
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
ví dụ: F2 thu dc 100% vàng => F1 thuần chủng
TH2:
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
vd F2 thu dc:1 vàng: 1 xanh => F1 không thuần chủng
Câu2:
a kiểu gen con trai(tóc thẳng mắt xanh) aabb
b. Kiểu gen bố( tóc xoăn, mắt nâu):A_B_
c. Kiểu gen mẹ( tíc thẳng mắt nâu):aaB_
d.kiểu hình bé gái có kiểu gen:aaBb: tóc thẳng mắt nâu
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Quy ước gen: Hạt vàng A >> a hạt vàng; Vỏ trơn B >> b vỏ nhăn
P: AAbb (Hạt vàng, vỏ nhăn) x aaBB (Hạt xanh, vỏ trơn)
G(P):Ab___________________aB
F1: AaBb (100%)___Hạt vàng, vỏ trơn (100%)
Quy ước gen: A hạt vàng. a hạt xanh
a) F1 phân li 3:1 => có 4 tổ hợp giao tử
=> mỗi bên P cho hai tổ hợp giao tử A và a
=> kiểu gen P: Aa
P. Aa( hạt vàng). x. Aa( hạt vàng)
Gp. A,a. A,a
F1. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 hạt vàng:1 hạt xanh
b) F1 phân li 1:1 => có hai tổ hợp giao tử
2=2.1 => kiểu gen P: Aa x aa
P. Aa( hạt vàng). x. aa( hạt xanh)
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 vàng:1 xanh
Quy ước: A: hạt vàng ; a: hạt xanh
a)P : Aa (vàng) x Aa (vàng)
G A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa :1aa
TLKH : 3 vàng : 1 xanh
b) P: Aa (vàng ) x aa (xanh)
G A, a a
F1: 1Aa :1aa
TLKH : 1 vàng : 1 xanh