-Tìm và đọc tên các dãy núi chính : hi ma lay a con luan ,.... và các sơn nguyên chính trung xi bia,tây tạng , a ráp ,i ran,đê can ...
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng nhất từ rắn ,...,lưỡng hà , ấn hằng , tây xi bia , hòa bắc , hoa trung v.v...
-Xác định các hướng núi chính
Dựa vào hình 1.2 chúng ta có thể thấy :
-Châu Á có nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao , đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Các dãy núi chạy theo hai hướng chính : đông -tây hoặc gần đông -tây và bắc -nam hoặc gần bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp .
-Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vung trung tâm .Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm
b) Khoáng sản
Dựa vào hình 1.2 ,em hãy cho biết :
-Ở châu á có những khoáng sản chủ yếu nào ?
-Dầu mỏ và khi đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào ?
Châu á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn . Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ ,khi đốt , than, sắt,crôm và một số kim loại màu như đồng , thiếc ,...
Bài 1:
Dạng địa hình
Tên địa hình
Vị trí
Dãy núi
- Cooc-đi-e
- An-đét
- A-pa-lat
- Át lát
- Đrê-ken-bec
- An-pơ
- Xcan-đi-na-va
- Cap-ca
- Thiên Sơn, Hin-đu-cuc, Côn Luận, An-tai, Xai-an
- Hi-ma-lay-a
- Phía tây Bắc Mĩ
- Phía tây Nam Mĩ
- Đông nam Bắc Mĩ
- Tây Bắc châu Phi
- Nam Phi
- Tây Âu
- Bđ. Xcan-đi-na-va (Na uy)
- Phía bắc Bđ. A-rap (Tây Á)
- Lãnh thổ trung tâm của Trung Quốc
- Phía nam Trung Quốc (ranh giới Trung Quốc – Nê-pan)
Sơn nguyên
- Bra-xin
- Ê-ti-ô-pi-a, Đông Phi
- A-ráp
- I-ran
- Tây Tạng
- Trung Xi-bia
- Đê-can
- Ô-xtrây-li-a
- Phía đông lãnh thổ Nam Mĩ
- Phía đông châu Phi
- Khu vực Tây Nam Á (Bđ. A-rap)
- Trung Á
- Nội địa, trung tâm Trung Quốc
- Vùng trung tâm LB Nga
- Phía nam Ấn Độ (Nam Á)
- Phía tây bắc lục địa Ô-xtrây-li-a
Đồng bằng
- A-ma-dôn
- La-pla-ta
- Công-gô
- Đông Âu
- Tây Xi-bia
- Ấn Hằng
- Hoa Bắc
- Mê Công
- Phía bắc của Nam Mĩ
- Phía nam của Nam Mĩ
- Phía tây của khu vực giữa châu Phi
- Phía tây LB Nga
- Phía bắc Ấn Độ
- Đông Bắc Trung Quốc
- Đông Nam Á lục địa (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia,…)