K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC HỌ VÀ TÊN....................................... LỚP:........................................................ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÍ-7 THỜI GIAN: 45’(không tính thời gian phát đề) Giám thị ký ĐIỂM Bằng chữ Giám khảo ký Lời phê TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau: (Mỗi ý đúng 0,25 đ) Kiểu khí hậu nào dưới đây không có ở Châu Âu? a. Ôn đới...
Đọc tiếp

TRƯỜNG THCS HOÀI ĐỨC

HỌ VÀ TÊN.......................................

LỚP:........................................................

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2012-2013

MÔN: ĐỊA LÍ-7 THỜI GIAN: 45’(không tính thời gian phát đề)

Giám thị ký ĐIỂM Bằng chữ Giám khảo ký Lời phê

TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:

(Mỗi ý đúng 0,25 đ)

Kiểu khí hậu nào dưới đây không có ở Châu Âu?

a. Ôn đới lục đị

a b. Ôn đới hải dương

c. Nhiệt đới gió mùa

c. Địa trung hải

2. Dãy U-Ran là ranh giới tự nhiên ngăn cách 2 châu lục:

a. Châu Âu và Châu Đại Dương

b. Châu Âu và Châu Á

c. Châu Âu và Châu Nam Cực

c. Châu Âu và Châu Phi

3. Hiện nay khối thị trường chung Méc-cô-xua gồm các quốc gia:

a. Braxin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay

b. Braxin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Chi-lê

c. Braxin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay, Chi-lê, Bô-li-vi-a

d. Braxin, U-ru-goay, Pa-ra-goay, Chi-lê

4. Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là:

a. người da trắng. b. người lai c.người da vàng c. Người da nâu

II. Điền vào chỗ trống: (1đ) “ Nam Mĩ có ............................................... khu vực địa hình. Dãy núi trẻ ........................................ Chạy dọc phía tây Nam Mĩ. Độ cao trung bình từ .................... đến ............................., nhưng nhiều đỉnh vượt quá 6.000m băng tuyết bao phủ quanh năm. Ở giữa là ........................., lớn nhất là đồng bằng .................................. Phía đông là các................................................."

III. Nối ý cho phù hợp: (1đ)

Khu vực có cây trồng chủ yếu ở Châu Mĩ là :

A. Khu vực

B. Cây trồng chủ yếu

C. Đáp án 1.Trung Mĩ 2.Quần đảo Ăng ti 3.Nam Mĩ Cây ăn quả cận nhiệt Chuối Mía Cà phê 1+ ............................... 2+................................ 3+................................

TỰ LUẬN(7đ)

Câu 1: Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật ở châu Âu?(3đ)

Câu 2: Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu?(2đ)

Câu 3: Đặc điểm nền nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ?(2đ) Bài làm:

0
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN Đề lẽBÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC ĐẦU VÀO LỚP 6, NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Toán – Thời gian: 60 phút Họ và tên: ………………………………………………………………..Ngày sinh……/……../…………..   Phòng thi: ………………… Số báo danh: ………………..         Số phách:      Số phách:     ………………..                                           Điểm toàn bài:      BÀI LÀM:I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.Câu 1.   Số bé...
Đọc tiếp

TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN

Đề lẽ

BÀI KIỂM TRA NĂNG LỰC ĐẦU VÀO LỚP 6, NĂM HỌC 2023 – 2024

 

Môn: Toán – Thời gian: 60 phút

Họ và tên: ………………………………………………………………..Ngày sinh……/……../…………..  

Phòng thi: ………………… Số báo danh: ………………..        

Số phách:  

 

 

 Số phách:     ………………..                                           Điểm toàn bài:    

 

BÀI LÀM:

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1.   Số bé nhất trong các số sau là:

     A.   7,85                  B.  7,58                   C.   8,57                  D.  8,75

Câu 2.  12,34 x 100 = ....?

     A.    0,1234                    B.  1234                           C.   123,4               D.   1,234                         

Câu 3.  Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 6,5cm, chiều cao là 4,2cm. Diện tích của hình tam giác đó là:

A.  5,35cm2                          B.  13,65cm2                      C. 10,7cm2                        D. 27,3cm2                

Câu 4. Số học sinh nữ của lớp 5B là 18 em và chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5 B có bao nhiêu học sinh?

     A.   40                      B.   25                        C. 20                      D.  30            

Câu 5. Đổi 5kg23g = .....kg

A. 5,23                     B. 5230                  C. 5,023                           D. 5023               

Câu 6.  Số nào dưới đây có chữ số 2 ở hàng phần trăm:

A.  0,2005                    B.  0,0205                C.0,0025                D.  0,0502

II. Phần tự luận (7 điểm ).

Bài 1: Đặt tính rồi tính. (1 điểm ).

 a) 57,6458 + 65,37      b) 60,9 - 33,26         c) 28,2 x 4,5               d) 17,55 : 3,9

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

 

Học sinh không được ghi vào phần kẻ này

 

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:( 1 điểm)

    a.  72 giờ  = .........ngày                     3 giờ 15 phút = .........phút

    b. 2,5 giờ  = ..........phút                    153 phút        = .........giờ.......phút

Bài 3: (1,5 điểm) Một người đi ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ 42 phút. Quảng đường AB dài 60 km. Hãy tính vận tốc trung bình của ô tô với đơn vị đo là km/giờ?.

Bài giải:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Bài 4: (2 điểm ).

  Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng bằng  chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 20.000 đồng.

a)   Tính diện tích của nền nhà

b)  Nếu lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch? (Biết các mép gạch được đặt sát vào nhau)

                                                     Bài giải:

....................................................................................................................................                           

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 ....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................     ....................................................................................................................................

Bài 5. (0,75 điểm) Có một cây gỗ dài 8m. Một bác thợ mộc muốn cưa cây gỗ đó thành những khúc gỗ dài 16 dm. Biết rằng: mỗi lần cưa hết 6 phút, cưa được một khúc gỗ thì bác ấy nghỉ ngơi thêm 5 phút nữa. Hỏi bác thợ mộc cưa xong cây gỗ hết thời gian bao nhiêu phút?

                                                     Bài giải:

....................................................................................................................................                           

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 ....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................     ....................................................................................................................................

Bài 6. (0,75 điểm) Điền số thích hợp  vào ô trống và giải thích vì sao?

 

 

 

4

12

19

34

30

 

37

39

40

Trả lời:  ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

                                                      

1

3:

Thời gian đi là:

8h42'-7h30'=1h12'=1,2h

Vận tốc trung bình của ô tô là:

60:1,2=50km/h

2:

a: 72 giờ=3  ngày

3h15p=195p

b: 2,5h=150p

153p=2h33p

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNGNĂM HỌC 2012 – 2013Khóa ngày 18 tháng 6 năm 2012   MÔN KIỂM TRA: TOÁN – Phần Trắc nghiệmThời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả làm bài trắc nghiệm.Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích...
Đọc tiếp
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG
NĂM HỌC 2012 – 2013
Khóa ngày 18 tháng 6 năm 2012

 

 

 

MÔN KIỂM TRA: TOÁN – Phần Trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả làm bài trắc nghiệm.

Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích của hình lập phương đó sẽ tăng lên:

A. 64 lần B. 32 lần C. 16 lần D. 4 lần

Câu 2: Quãng đường AB dài 7 km. Lúc 8 giờ 45 phút bạn An đi bộ từ A đến B với vận tốc 3,6 km/giờ và đến 10 giờ thì nghỉ một lát. Vậy lúc đó bạn An còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 4,82 km B. 2,5 km C. 4,14 km D. 4,5 km

Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 5 và 9?

A. 1323 B. 1620 C. 1125 D. 1020

Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 18,75% chu vi của hình đó. Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:

A. 50% B. 20% C. 60% D. 25%

Câu 5: Giá vé ban đầu dự định bán là 15 000 đồng, nhưng sau đó chỉ bán với 12 000 đồng. Như vậy người ta đã giảm giá vé so với dự định là bao nhiêu phần trăm?

A. 35% B. 25% C. 20% D. 30%

Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2012 được thương và số dư bằng nhau là:

A. 98637 B. 99999 C. 98588 D. 96624

Câu 7: Chữ số 5 trong số 210,152 thuộc hàng nào?

A. hàng trăm

B. hàng phần mười

C. hàng phần trăm

D. hàng chục

Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm.Diện tích phần tô màu ở hình bên là:

A. 12,44 cm2

B. 4,44 cm2

C. 5,44 cm2

D. 3,44 cm2

Câu 9: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 250 cm2. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C thêm một đoạn thẳng CD sao cho BD = BC. Diện tích tam giác ACD là:

A. 125 cm2 B. 375 cm2 C. 500 cm2 D. 250 cm2

Câu 10: Anh đi từ nhà đến trường mất 30 phút, em đi từ nhà đến trường đó mất 40 phút. Nếu em đi học trước anh 5 phút thì anh đi bao nhiêu phút sẽ gặp em?

A. 25 phút B. 15 phút C. 12 phút D. 20 phút

Câu 11: Một vé xem phim có giá gốc 20 000 đồng. An mua 4 vé có sử dụng phiếu giảm giá 25%. Bình mua 5 vé có sử dụng phiếu giảm giá 30%. Vậy mua như thế thì Bình phải trả nhiều hơn An bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng B. 5 000 đồng C. 10 000 đồng D. 15 000 đồng

Câu 12: Có ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất làm xong công việc sau 4 giờ, người thứ hai làm xong sau 6 giờ, còn người thứ ba làm xong sau 12 giờ. Vậy cả ba người làm chung thì bao lâu sẽ xong công việc?

A. 1 giờ 30 phút B. 2 giờ C. 1 giờ D. 3 giờ

Câu 13: Tổng ba số là 2012. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 dư 2. Số thứ nhất là:

A. 154 B. 1388 C. 1394 D. 464

Câu 14: Cho dãy số sau: 1; 7; 13; 19; 25; ….. Số nào trong các số sau thuộc dãy số trên?

A. 1075 B. 351 C. 686 D. 570

Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?

A. 9 000 số B. 6 000 số C. 3 000 số D. 4 500 số

Câu 16: Người ta thả một khối sắt (đặc) hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì khối sắt chìm hoàn toàn trong nước và lượng nước tràn ra ngoài là 27 lít. Vậy cạnh khối sắt đó là:

A. 27 dm B. 6 dm C. 9 dm D. 3 dm

Câu 17: Một hình hộp chữ nhật co chiều cao 7 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 3 dm thì thể tích hộp tăng thêm 96dm3. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 224 dm3 B. 672 dm3 C. 960 dm3 D. 288 dm3

Câu 18: Hàng ngày bạn Nam đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Sáng nay do có việc bận nên 7 giờ kém 25 phút bạn mới xuất phát. Nam tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường là:

A. 2,5 km B. 4 km C. 3,5 km D. 3km

Câu 19: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2010, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn?

A. Số bé: 1002; Số lớn: 1008 B. Số bé: 1004; Số lớn: 1006

C. Số bé: 998; Số lớn: 1012 D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010

Câu 20: Tìm biết: 

0
  TRƯỜNG THCS KHÁNH THỊNH                          ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II                      TỔ KHXH                                                       Năm học 2022 - 2023         Môn kiểm tra : Ngữ Văn 8                                                                                             Thời gian làm bài:  90 phút  I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: ( 3 điểm)  Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:Tại Thế vận hội đặc biệt Seatle (dành cho...
Đọc tiếp

  TRƯỜNG THCS KHÁNH THỊNH                          ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II       

               TỔ KHXH                                                       Năm học 2022 - 2023

         Môn kiểm tra : Ngữ Văn 8

                                                                                             Thời gian làm bài:  90 phút

 

I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: ( 3 điểm)

  Đọc văn bản và trả lời câu hỏi:

Tại Thế vận hội đặc biệt Seatle (dành cho những người tàn tật) có chín vận động viên đều bị tổn thương về thể chất hoặc tinh thần, cùng tập trung trước vạch xuất phát để tham dự cuộc đua 100 m. Khi súng hiệu nổ, tất cả đều lao đi với quyết tâm chiến thắng. Trừ một cậu bé. Cậu cứ bị vấp ngã liên tục trên đường đua. Và cậu bật khóc. Tám người kia nghe tiếng khóc, giảm tốc độ và ngoái lại nhìn. Rồi họ quay trở lại. Tất cả, không trừ một ai! Một cô gái bị hội chứng Down dịu dàng cúi xuống hôn cậu bé:

 - Như thế này, em sẽ thấy tốt hơn.

Cô gái nói xong, cả chín người cùng khoác tay nhau sánh bước về vạch đích. Khán giả trong sân vận động đồng loạt đứng dậy. Tiếng vỗ tay hoan hô vang dội nhiều phút liền. Mãi về sau, những người chứng kiến vẫn còn lưu truyền tai nhau câu chuyện cảm động này.

                                  (Nguồn: http://phapluatxahoi.vn/giai-tri/van-hoc/chien-thang-661)

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của  văn bản. (0,5 điểm)

Câu 2.

a. Xét theo mục đích nói, câu văn:  Một cô gái bị hội chứng Down dịu dàng cúi xuống hôn cậu bé. Thuộc kiểu câu gì? (0,5 điểm)

b. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của kiểu câu đó?(0,5 điểm

Câu 3. Theo em, tại sao khán giả trong sân vận động đều đứng dậy vỗ tay hoan hô không dứt? (0,5 điểm)

Câu 4.Thông điệp sâu sắc nhất mà em nhận được từ câu chuyện trên? (1,0 điểm)

II. TẠO LẬP VĂN BẢN: (7 điểm)

Câu 1 Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sống.

Câu 2 : Ăn quà là một thói quen xấu của học sinh trong học đường hiện nay. Em hãy viết một bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về hiện tượng trên .

…………………… Hết ……………………

 

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

 

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ, kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

 

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?

A. Ca dao.   B. Tục ngữ.    C. vè.   D. câu đố .

Câu 2. Hãy xác định thể thơ của văn bản?

A. Thơ tự do.

B. Thơ ngũ ngôn.

C. Thơ lục bát.

D. Thơ song thất lục bát.

Câu 3. Nội dung của văn bản là gì?

A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ.

B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người con phải sống có hiếu.

C. Nhắc tới công ơn sinh thành của cha mẹ.

D. Nhắc nhở người làm con phải có hiếu với cha mẹ .

Câu 4. Văn bản trên viết về chủ đề ?

A. Tình cảm gia đình

B. Tình yêu quê hương đất nước.                                                           

C. Tình yêu đôi lứa.

D. Tình yêu thương con người.

Câu 5. Địa danh được nhắc đến trong văn bản là gì?

A. Núi Tản Viên.

B. Biển Đông .

C. Núi Thái Sơn.

D. Núi Hồng Lĩnh.

Câu 6. Theo em, trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?

A. Công cha.

B. Nghĩa mẹ.

C. Thờ mẹ.

D. Thái sơn.

Câu 7. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong hai câu đầu văn bản?

A. Liệt kê.

B. So sánh.

C. Hoán dụ.

D. Ẩn dụ.

Câu 8. Văn bản đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào??

A. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao. 

B. Âm điệu nhịp nhàng như lời tâm tình nhắn nhủ.

C. Sử dụng thế thơ truyền thống của vãn học dân tộc. 

D. Tất cả đều đúng

Câu 9. Hãy kể thêm một văn bản mà em biết có cùng chủ đề với văn bản trên?

Câu 10 . Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân ?

II. VIẾT (4.0 điểm)

      Có ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH GIANG

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Năm học: 2022-2023

Môn: Ngữ Văn 7

           Thời gian làm bài: 90 phút

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc câu chuyện sau:

RÙA VÀ THỎ

Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, Rùa đang cố sức tập chạy. Thỏ trông thấy liền mỉa mai Rùa:

- Đồ chậm như sên. Mày mà cũng đòi tập chạy à?

- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi, coi ai hơn?

Thỏ vểnh tai tự đắc:

- Được, được! Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó.

Rùa không nói gì. Nó biết mình chậm chạp, nên có sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm cười. Nó nghĩ: Ta chưa cần chạy vội, đợi Rùa gần đến đích ta phóng cũng vừa. Nó nhởn nhơ trên đường, nhìn trời, nhìn mây. Thỉnh thoảng nó lại nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.

Bỗng nó nghĩ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên thì đã thấy Rùa chạy gần tới đích. Nó cắm cổ chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã tới đích trước nó.

          (Câu chuyện Rùa và Thỏ, Theo truyện La Phông-ten)

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1(0,5 điểm): Truyện Rùa và Thỏ thuộc thể loại nào?

A. Truyền thuyết

B. Thần thoại

C. Truyện cổ tích

D. Truyện ngụ ngôn

Câu 2(0,5 điểm): Nhân vật chính trong truyện Rùa và Thỏ là ai?

A. Rùa

B. Thỏ

C. Rùa và Thỏ

D. Sên

Câu 3(0,5 điểm): Thỏ chế giễu Rùa như thế nào?

A. Bảo Rùa là chậm như sên.

B. Bảo Rùa thử chạy thi xem ai hơn .

C. Bảo Rùa “Anh đừng giễu tôi”

D. Bảo Rùa là đồ đi cả ngày không bằng một bước nhảy của Thỏ.

Câu 4(0,5 điểm): Vì sao có cuộc chạy thi giữa Rùa và Thỏ?

A. Rùa thích chạy thi với Thỏ

B. Thỏ thách Rùa chạy thi

C. Thỏ chê Rùa chậm chạp khiến Rùa quyết tâm chạy thi.

D. Rùa muốn thách Thỏ chạy thi với mình. 

Câu 5 (0,5 điểm): Vì sao Thỏ thua Rùa?

A. Rùa chạy nhanh hơn Thỏ.

B. Rùa cố gắng còn Thỏ chủ quan, coi thường Rùa.

C. Rùa dùng mưu mà Thỏ không biết.

D. Rùa vừa chạy vừa chơi mà vẫn tới đích trước.

Câu 6 (0,5 điểm): Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu “Đồ chậm như sên.”

A. Nhân hóa

B. Ẩn dụ

C. So sánh

D. Điệp ngữ

Câu 7 (0,5 điểm): Truyện Thỏ và Rùa phê phán điều gì?

A. Phê phán những những người lười biếng, khoe khoang.

B. Phê phán những người lười biếng khoe khoang, chủ quan, kiêu ngạo.

C. Phê phán những người chủ quan, ích kỉ.

D. Phê phán những người coi thường người khác.

Câu 8 (0,5 điểm): Hậu quả của thái độ chủ quan, kiêu ngạo của Thỏ là gì?

A. Thỏ đi học muộn.

B. Thỏ thua Rùa, bị mọi người cười nhạo.

C. Thỏ cắm cổ chạy, bị ngã.

D. Thỏ mải mê bắt bướm, quên đường về.

Câu 9(1,0 điểm): Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì?

Câu 10(1,0 điểm): Em có nhận xét gì về nhân vật Thỏ qua câu nói: “Dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mi một nửa đường đó”.

II. LÀM VĂN (4.0 điểm): Có ý kiến cho rằng: "Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?

-----Hết-----

                  ĐỀ KTRA CUỐI KÌ II VĂN 7

Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

“Thành công và thất bại chỉ đơn thuần là những điểm mốc nối tiếp nhau trong cuộc sống để tôi luyện nên sự trưởng thành của con người. Thất bại giúp con người đúc kết được kinh nghiệm để vươn tới chiến thắng và khiến những thành công đạt được thêm phần ý nghĩa. Không có ai luôn thành công hay thất bại, tuyết đối thông minh hay dại khờ, tất cả đều phụ thuộc vào nhận thức, tư duy tích cực hay tiêu cực của mỗi người. Như chính trị gia người Anh, Sir Winston Churchill, từng nói, “Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi cơ hội, còn người lạc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn.”. Sẽ có những người bị ám ảnh bởi thất bại, bị chúng bủa vây, che lấp những cơ hội dẫn tới thành công. Tuy nhiên, đừng sa vào vũng lầy bi quan đó, thất bại là một lẽ tự nhiên và là một phần tất yếu của cuộc sống. Đó là một điều bạn không thể tránh khỏi, nếu không muốn nói thực sự là trải nghiệm mà bạn nên có trong đời. Vì vậy, hãy thất bại một cách tích cực.”

(“Học vấp ngã để từng bước thành công - John C.Maxwell)

1
18 tháng 5 2023

Em cần giúp bài mô hay em chia sẻ đề nè?

18 tháng 5 2023

mô là j ạ

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu ĐỀ KIỂM TRA (Lần 1-HKI)-KHỐI 7 (Hệ 10 năm) 0Lớp: 7A………. Môn: Tiếng Anh- Thời gian: 15 phút – Đề A H0ọ và tên HS: …………………………… Ngày kiểm tra: ………… Năm học: 2020 – 2021 0 0Điểm Lời phê Duyệt đề : 0 C0hoose a, b, c or d (Chọn a, b, c or d): 1/…………Linh often……………………….? a/. Do………jog b/.Does………jog c/.Is …. jogging...
Đọc tiếp

Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu ĐỀ KIỂM TRA (Lần 1-HKI)-KHỐI 7 (Hệ 10 năm) 0Lớp: 7A………. Môn: Tiếng Anh- Thời gian: 15 phút – Đề A H0ọ và tên HS: …………………………… Ngày kiểm tra: ………… Năm học: 2020 – 2021 0 0Điểm Lời phê Duyệt đề : 0 C0hoose a, b, c or d (Chọn a, b, c or d): 1/…………Linh often……………………….? a/. Do………jog b/.Does………jog c/.Is …. jogging d/.Will…..jog 2/.They……………………. to school every day. a/.doesn’t walk b/.isn’t walking c/.won’t walk d/.don’t walk 3/.Trung always ……………….TV. a/.watch b/.watching c/.watches d/.watched 4/……………….Hung ………………tomorrow? a/. will…………leave b/.is…….leaving c/.does……….leave d/.do………leave 5/.Hang………………….by car next wext. a/. won’t travel b/.isn’t traveling c/.doesn’t travel d/.don’t travel 6/.I …………………………….you soon. a/.call b/.will call c/.calls d/.am calling 7/.You should…………………………..more. a/.sleeps b/.sleeping c/.sleep d/.slept 8/.Mai enjoys……………………………….badminton. a/.play b./plays c/.played d/.playing 9/.We like………………to our friends in my free time. a./talk b/.talks c/.talked d/.talking 10/.They hate………………….noodles. a/.eating b/.eats c/.eat d/.ate 11/…………………was he late.? Because of the traffic jam. a/. Why b/.What c/.When d/.Where 12/……………….does she have Geography? - On Tuesday. a/.Who b/.When c/.Where d/.How 13/. She always listens to music…………………………..is her favorite hobby. a/.Listening to music b/.Watching TV c/.Swimming d/.Fishing 14/.Chau usually plants trees in the garden. She likes ………………………a lot. a/.fishing b/.Swimming c/.painting d.,Gardening 15/.Luan hates…………………. a/.swim b/.swimming c/.swims d/.swam 16/.Nghi loves………………. a/.dancing b/.dances d/.dance d/.danced 17/.Andy washes his hands a lot, ……………he doesn’t have flu. a/. but b/.and c/.so d/.or 18/.She should sleep more …………………..she should relax more. a/.so b/.or c/.but c/.and 19/.David eats lots of junk food……………………he doesn’t do exercise too. a/.or b/and. c/.but d/.so 20/.Ann plays computer games, …………….. she does exercise too. a/.or b/ and c/.so d/.but

1
20 tháng 10 2021

giúp mình với

TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾNTRƯỜNG TH – THCS- THPT LÊ THÁNH TÔNG ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN - MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC:  2021- 2022THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT- NGÀY: 04/9/2021 I-ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm)Đọc đoạn trích:                          CHÚNG TA THẤY GÌ KHI ERIKSEN GỤC ĐỔ XUỐNG SÂN?    Thời khắc đó tất cả như nín lặng, hồi hộp đan xen lo lắng, còn tôi nguyện cầu cho một người mình chưa bao giờ...
Đọc tiếp

TRƯỜNG THCS – THPT NGUYỄN KHUYẾN

TRƯỜNG TH – THCS- THPT LÊ THÁNH TÔNG

 

ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN - MÔN NGỮ VĂN LỚP 11

 HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC:  2021- 2022

THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT- NGÀY: 04/9/2021

 

I-ĐỌC – HIỂU (6,0 điểm)

Đọc đoạn trích:

                          CHÚNG TA THẤY GÌ KHI ERIKSEN GỤC ĐỔ XUỐNG SÂN?

    Thời khắc đó tất cả như nín lặng, hồi hộp đan xen lo lắng, còn tôi nguyện cầu cho một người mình chưa bao giờ gặp vượt qua được thần chết. Quan sát qua truyền hình mới thấy được ý nghĩa thiêng liêng của sinh mệnh. Các cầu thủ Đan Mạch vây quanh không dám nhìn vào đồng đội, giọt nước mắt đã rơi. Họ bảo vệ quyền hình ảnh cho đồng đội, các cầu thủ đối phương và trên khán đài nín lặng, khoé mắt đỏ hoe liên tục chắp tay cầu nguyện.

   Hầu như không có bất kỳ ai tò mò cầm điện thoại lên quay mà tất cả hướng tâm cầu mong Eriksen qua cơn nguy kịch. Có lúc tất cả vỗ tay thật to để tạo “sức mạnh” tinh thần giúp Eriksen thắng được lưỡi hái tử thần. Trên đường đưa đến bệnh viện cấp cứu, cầu thủ đi bên cạnh cầm tấm màn che chắn cho đồng đội bằng tất cả trái tim yêu thương.

    Khi quay trở lại sân, cầu thủ và ban huấn luyện Phần Lan đứng ra giữa sân vỗ tay khích lệ tinh thần cho toàn đội Đan Mạch. Joel Pohjanpalo - cầu thủ Phần Lan lần đầu tiên ghi được bàn thắng ở một kỳ Euro, đó là niềm sung sướng và hạnh phúc vô bờ bến của đời cầu thủ nhưng chỉ chạy một đoạn và khi thấy đồng đội đến ăn mừng, Joel Pohjanpalo ra dấu hiệu không ăn mừng. Ngoài những khoảnh khắc và hành động đó còn rất nhiều hình ảnh khác hướng đến Eriksen, đội tuyển Đức chiếu hình ảnh đứng ngay ngắn hướng lòng về Eriksen, một cầu thủ khác là Lukaku (Bỉ) truyền tình yêu qua ống kính gửi đến Eriksen.

    Những hình ảnh ấy, những khoảnh khắc ấy thật đẹp, thật ý nghĩa. Dù đội tuyển và khán giả của hai bên khi ra trận, họ sẵn sàng làm tất cả để quyết đấu vì màu cờ sắc áo nhưng cũng sẵn sàng bỏ qua tất cả để trao trái tim cho đối thủ bằng hành xử văn minh, giáo dục và truyền đi tình thương một cách thật tuyệt vời

                                                (Theo NLĐ.com.vn/ngày 13/06/2021)

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Xác định hai phương thức biểu đạt của văn bản.

Câu 2. Theo người viết, khi cầu thủ Eriksen (Đan Mạch) đổ gục xuống sân, đồng đội của anh, khán giả trên khán đài theo dõi trận đấu đã làm gì để giúp anh vượt qua lưỡi hái tử thần?

Câu 3. Nêu nhận xét của anh/chị về hành động, cử chỉ của đội Phần Lan, nhất là của Joel Pohjanpalo khi ra dấu cho đồng đội không ăn mừng chiến thắng trong khi lần đầu tiên anh ghi được bàn thắng ở một kỳ Euro.

Câu 4: Bài học sâu sắc nhất mà anh/ chị rút ra được từ đoạn trích trên.

 

 II. LÀM VĂN (4,0 điểm)

     Từ nội dung trong phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn 200 từ, trình bày suy nghĩ của bản thân về việc làm thế nào để hành xử văn minh có văn hóa nơi công cộng.

                  Mik chỉ cần mng làm phần II thôi ạ ko cần mng làm phần I

                                     Cảm ơn mng!!!

 

 

1
15 tháng 9 2021

mình học chung với bn nè

 

29 tháng 4 2019

Thời gian từ 9 giờ đến 20phut cho đến 9 giò 40phut. là bao nhiêu.

TRƯỜNG THCS Lê Khắc Cẩn

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học: 2018 - 2019

Đề bài:

I. Phần đọc hiểu (4.0 điểm). Cho câu thơ sau và trả lời câu hỏi:

"Chú bé loắt choắt..."

Câu 1. Chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ 2 và 3 trong một bài thơ em đã học ?

Câu 2. Hai khổ thơ trên trích trong bài thơ nào, của ai?

Câu 3. Nêu nội dung chính của hai khổ thơ trên?

Câu 4. Tìm các từ láy và biện pháp tu từ được sử dụng trong hai khổ thơ trên? Em cho biết việc sử dụng các từ láy và biện pháp tu từ ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung của hai khổ thơ ấy?

II. Tập làm văn ( 6 điểm):

Câu 1: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng từ 3-5 câu) miêu tả khu vườn nhà em vào một buổi sáng mùa hè, trong đoạn văn đó có sử dụng phép tu từ so sánh, nhân hóa. (Hãy chỉ rõ phép tu từ đó sau khi viết đoạn văn).

Câu 2: Dựa vào bài văn bản Vượt thác của Võ Quảng, em hãy miêu tả lại cảnh Dượng Hương Thư vượt thác.

Họ và tên: ……………………………………………………….Lớp : KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN( 1) Thời gian : 40 phút I.                  TRẮC NGHIỆM: 1.     Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị lớn nhất? A.                             B.                                C.                                D. 2.    Cho . Phân số thích hợp điền vào chỗ ….là:                             B.                                 C.                                 D. 3.   ...
Đọc tiếp

Họ và tên: ……………………………………………………….Lớp :

KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN( 1)

Thời gian : 40 phút

I.                  TRẮC NGHIỆM:

1.     Trong các phân số sau, phân số nào có giá trị lớn nhất?

A.                             B.                                C.                                D.

2.    Cho . Phân số thích hợp điền vào chỗ ….là:

                            B.                                 C.                                 D.

3.    Tổng của hai số bằng số lớn nhất có bốn chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Hai số đó là:

A.   222 và 777            B. 2000 và 7000             C. 2222 và 7777             D. 222 và 7777

4.     Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào ngắn nhất?

A.  7 phút                   B. 400 giây                     C.  giờ                           D.  giờ

5.     Cho hình chữ nhật có chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A.   567 cm2                B. 891 cm2                      C. 360 cm2                      D. 135 cm2

6.     Một cửa hàng bán gạo có 50 bao gạo, mỗi bao có 60 túi, mỗi túi có 2 kg gạo. Cửa hàng đã bán hết 20 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?

     A. 3600tạ

   B.36 tạ

       C.  2400kg

          D. 24tạ

II.               LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:

Bài 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

7 tấn 17 kg …………….717 kg                                  6m2 27cm2 ………60027 cm2

Bài 2: Tính:

………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

Bài 3: Năm nay mẹ hơn con 24 tuổi. Trước đây 2 năm, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Tìm các số 2a3b cùng chia hết cho 3 và 5

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m. Chiều rộng bằng  chiều dài. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 5m2  thu hoạch được  kg thóc. Hỏi số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là bao nhiêu ki-lô-gam?

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

Họ và tên: …………………………………………………………………Lớp :…..

KIỂM TRA THỬ CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN ( 2)

Thời gian : 40 phút

I.                  TRẮC NGHIỆM:

1.     Trong các số 987345; 987543; 987435; 9874453, số lớn nhất là số nào?

A.   987345                    B. 987543                      C. 987435                      D. 9874453

2.    Trong các phân số sau: phân số nào nhỏ nhất?

A.                                B.                                 C.                                 D.

3.     Trong một rổ trứng có 19 quả trứng gà và 16 quả trứng vịt. Tỉ số của số trứng vịt và số trứng trong rổ là:

A.                               B.                                C.                                D.

4.     Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 2 cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là :

A.   2000  cm                  B. 20 000 cm                  C. 2 km                          D. 20 km

5.     5 tấn 5 kg = …….kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   550 kg                     B. 505 kg                        C. 5005 kg                      D. 5055 kg

6.     4 phút 40 giây = ……. Giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A.   440 giây                   B. 270 giây                     C. 280 giây                     D. 300 giây

II.               LÀM CÁC BÀI TẬP SAU:

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trong hình thoi PQRS ( như hình bên)

PQ và RS không song song với nhau

QR và PS bằng nhau

Các cặp cạnh đối diện song song

Bốn cạnh bằng nhau

Ld6i7EL6.jpg (800×507)

Bài 2: Tính:

a)    42 765 – 17 496 : 18                                                 b)

……………………………….                             ……………………………………....

……………………………….                             ………………………………………

………………………………..                            ………………………………………

Bài 3: Một hình thoi có tỉ số hai đường chéo là , hiệu hai đường chéo là 20 cm. Tính diện tích hình thoi đó.

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Tổng của hai số tự nhiên là 165 987. Nếu viết thêm chữ số 8 vào bên phải số bé ta được số lớn. Tìm hai số đó.

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

Bài 5: Người ta muốn lát một cái sân hình chữ nhật có chu vi 280m, chiều rộng bằng  chiều dài. Hỏi phải cần bao nhiêu viên gạch để lát đủ cái sân đó ? (Biết rằng mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 5dm và phần mạch vữa không đáng kể.)

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

0
Trường Tiểu học Phạm TuHọ và tên:………………………….Lớp:……………           Thứ……ngày…….tháng……năm 2021ĐỀ KIỂM TRA THỬ CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆTNăm học: 2021 – 2022Thời gian: 40 phútA.   Đọc thầm đoạn văn sau: HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ.- Bác Tủ Gỗ...
Đọc tiếp

Trường Tiểu học Phạm Tu

Họ và tên:………………………….

Lớp:……………           

Thứ……ngày…….tháng……năm 2021

ĐỀ KIỂM TRA THỬ CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT

Năm học: 2021 – 2022

Thời gian: 40 phút

A.   Đọc thầm đoạn văn sau:

HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC

 

Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ.

- Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?

Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng, Cốc Nhỏ nhanh nhảu:

- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?

 Bát Sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:

- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.

Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:

- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.

Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:

- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng. Ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.

Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:

- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.

                                   Lê Ngọc Huyền

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy chọn câu trả lời đúng và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?

a. Tác dụng của nước.                                 b. Hình dáng của nước.
c. Mùi vị của nước.                                     d. Màu sắc của nước

Câu 2: Vì sao ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước lại khác nhau?

a. Nước có hình chiếc cốc.                          b. Nước có hình cái bát.
c. Nước có hình như vật chứa nó.               d. Nước có hình cái chai.

Câu 3: Lời giải thích của bác Tử Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước?

a. Nước không có hình dáng cố định có hình dáng giống với vật chứa đựng nó.
b. Nước chỉ tồn tại ở thể lỏng và thể rắn.
c. Nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng và thể khí
d. Cả ý a, c đều đúng.

Câu 4: Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?

a. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình.
b. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.
c. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận.
d. Cả ba ý trên.

Câu 5: Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

Câu 6: Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?

- Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? – Đũa Kền hỏi.

a. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

b. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

d. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại và phần chú thích trong câu

Câu 7: Từ nào không thể thay từ “xinh xắn” trong câu sau:

Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?

a. nhỏ xinh                              b. xinh xinh
c. xinh tươi                              d. nho nhỏ

Câu 8: Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống.

a. Cô chủ                                 b. Cô chủ nhỏ      

c. Cô chủ nhỏ lúc nào              d. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi

Câu 9: Chuyển câu kể sau thành 1 câu hỏi và 1 câu khiến: Nam học bài.

- Câu hỏi: ….……………………………………………………………………………

- Câu khiến: ……………………………………………………………………………

Câu 10: Ghi lại bộ phận VN trong câu:

Nước không có hình dạng cố định

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

3
23 tháng 3 2022

Dài thế:)))

23 tháng 3 2022

dài quá bn ơi, tách ra