K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

Lời giải:

* So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

- Giống nhau :

+ Cộng hiđro.

+ Cộng brom (dung dịch).

+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.

- Khác nhau :

+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

* So sánh tính chất hóa học ankan với ankylbenzen:

- Giống nhau :

+ Phản ứng thế (halogen).

+ Phản ứng oxi hóa .

- Khác nhau :

+ Ankan : Phản ứng tách .

+ Ankylbenzen : Phản ứng cộng.

31 tháng 5 2018

∗ So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

- Giống nhau :

+ Cộng hiđro.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Cộng brom (dung dịch).

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

- Khác nhau :

+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

28 tháng 4 2017

- Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.

- Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng

Ví dụ:

C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni)

C2H4 + Br2→C2H4Br2

C2H4 + HBr→C2H5Br

Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Ví dụ :

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

 

2 tháng 10 2017

∗ So sánh tính chất hóa học ankan và ankybenzen:

- Giống nhau:

+ Phản ứng thế (halogen):

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Phản ứng oxi hóa:

CH4 + 2O2 → CO2 +2H2O

C7H8 + 8O2 → 7CO2 + 4H2O

- Khác nhau:

+ Ankan: có phản ứng tách

C2H6 -500oC, xt→ CH2 = CH2 + H2

+ Ankylbenzen: có phản ứng cộng

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

24 tháng 11 2021

Tham khảo in đậm 

25 tháng 12 2023

Tham khảo :

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

 

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

2. Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

3. Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

 

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

 

4. Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑

5. Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑

6. Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

22 tháng 4 2017

Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken có chứa 1 liên kết \(\pi\) kém bền, dễ gẫy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng,

Ví dụ:

C2H4 + H2\(\rightarrow\)C2H6 (xúc tác : Ni)

C2H4 + Br2\(\rightarrow\)C2H4Br2

C2H4 + HBr\(\rightarrow\)C2H5Br

Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Ví dụ :

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11