Một loại quặng sắt manhetit chứa 90% Fe3O4. Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 1 tấn = 1000 kg
nFe2O3 = 1000 . 90% : 160 = 5,625 (kmol)
nFe = 5,625 . 3 = 16,875 (kmol)
mFe = 16,875 . 945 (kg)
a) Khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng sắt là:
mFe3O4 = 1.90% = 0,9 (tấn)
Phần trăm khối lượng Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
%mFe = \(\dfrac{3.56}{3.56+4.16}\).100%= \(\dfrac{2100}{29}\)%
Khối lượng Fe có trong một tấn quặng là:
mFe = 0,9.\(\dfrac{2100}{29}\)% = 0,652 (tấn)
a)
$m_{Fe_3O_4} = 100.1000.69,6\% = 69600(kg)$
$n_{Fe_3O_4} = 69600 : 232 = 300(kmol)$
$m_{Fe} = 300.3.56 = 50400(kg)$
b)
$n_{CuSO_4} = \dfrac{4,8}{160} = 0,03(mol)$
Số nguyên tử Cu = Số nguyên tử S = 0,03.6.1023 = 0,18.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,03.4.6.1023 = 0,72.1023 nguyên tử
a) Khối lượng Fe3O4 có trong quặng là: mFe3O4 = 100* 69,6%= 69,6 (tấn)
-> nFe3O4 = m/M = 69,6 / 232= 0,3 (mol)
-> nFe = 3 nFe3O4 = 0,3*3 = 0,9 (mol)
-> mFe = n*M = 0,9* 56= 50,4 (tấn)
vậy trong 100 tấn quặng manhetit chứa 50,4 tấn Fe
a)
$m_{Fe_2O_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{900}{160} = 5,625(kmol)$
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 11,25(kmol)$
$m_{Fe} = 11,25.56 = 630(kg)$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{1000}{56}(kmol)$
$n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe} = \dfrac{125}{14}(kmol)$
$m_{Fe_2O_3} = \dfrac{125}{14}.160 = \dfrac{10000}{7}(kg)$
$m_{quặng} = \dfrac{10000}{7} : 90\% = 1587,3(kg)$
Khối lường Fe3O4 có trong 1 tấn quặng là :
mFe3O4 = 1 x 90% = 0,9 ( tấn )
Khối lượng Fe trong Fe3O4 chiếm :
% Fe = 3 x 56 / ( 3x 56 + 4 x 16 ) = 72,41 %
Khối lượng Fe có trong 1 tấn quặng là :
mFe = 0,9 x 72,41%= 0,6517 ( tấn )
Khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng manhetit:
1: 100x90=0,9 (tấn)= 900 kg
\(\%m_{Fe}=\frac{3.M_{Fe}.100\%}{M_{Fe_3O_4}}=\frac{3.56.100}{232}\approx72,414\%\)
Khối lượng Fe:
900. 72,414%=651,726(kg)