Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với H2O được dung dịch B. Thêm vào B 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau đó thêm tiếp 0,8g NaOH để trung hòa HCl dư được dung dịch C. Cô cạn C được 5,4g muối. Xác định 2 kim loại kiềm và khối lượng mỗi kim loại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi CTHH chung của axit là RCOOH
Đổi: \(\left\{{}\begin{matrix}75ml=0,075l\\25ml=0,025l\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=0,075.0,2=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,025.0,2=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
0,005<---0,005->0,005
=> nNaOH (phản ứng với axit hữu cơ) = 0,015 - 0,005 = 0,01 (mol)
mNaCl = 0,005.58,5 = 0,2925 (g)
=> mmuối Na hữu cơ = 1,0425 - 0,2925 = 0,75 (g)
PTHH:
RCOOH + NaOH ---> RCOONa + H2O (1)
Theo pthh (1): naxit = nH2O = nNaOH = 0,01 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{axit}+m_{NaOH}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow m_{axit}=0,75+0,01.18-0,01.40=0,53\left(g\right)\)
=> \(M_{RCOOH}=\dfrac{0,53}{0,01}=53\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> \(M_R=53-45=8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> \(m_{C\left(R_1\right)}< 8< m_{C\left(R_2\right)}\)
=> \(n_{C\left(R_1\right)}< \dfrac{2}{3}< n_{C\left(R_2\right)}\)
Mà số nguyên tử cacbon là số nguyên không âm
=> Một axit có 0 nguyên tử cacbon và một axit có 1 nguyên tử cacbon
=> 2 axit lần lượt là HCOOH và CH3COOH
P/s: CTHH dạng chung là CnH2n+1COOH nhé :)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
xin lỗi thầy. bài này em tính toán nhầm nên đã làm lại được rồi.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Coi hai nguyên tố là R \(\Rightarrow\overline{M}=M_R\)
a, PTHH:
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_R=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Khi đó \(\overline{M}=M_R=\dfrac{9,3}{0,3}=31\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Hai nguyên tố lần lượt là Na, K
b, PTHH:
\(2ROH+H_2SO_4\rightarrow R_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{ROH}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(n_{R_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2SO_4}=0,15.\left(31.2+32+16.4\right)=23,7\left(g\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi công thức trung bình của hai muối là: M ¯ 2 CO 3
Cho từ từ hỗn hợp muối cacbonat nên ta có phản ứng:
CO 3 2 - + 2 H + → CO 2 + H 2 O
Sau khi phản ứng với dung dịch axit, thêm Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện kết tủa H+ hết và dư CO 3 2 -
Vậy hai kim loại cần tìm là Na và K
Đáp án B.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của hai muối là: M2CO3.
Sau khi phản ứng với dung dịch axit, thêm Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện kết tủa à H+ hết và dư CO32-
Các phản ứng xảy ra: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,2 0,4
CO32-dư + Ba2+ → BaCO3
0,05 0,05 0,05
Coi hỗn hợp hai kim loại là R
2R + 2H2O → 2ROH + H2
$n_{HCl} = 0,1.0,8 = 0,08(mol) ; n_{NaOH} = \dfrac{0,8}{40} = 0,02(mol)$
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,02.........0,02...0,02......................(mol)
ROH + HCl → RCl + H2O
0,06....0,06......0,06...................(mol)
Suy ra: $0,02.58,5 + 0,06(R + 35,5) = 5,4 \Rightarrow R = 35$
Vậy hai kim loại là Natri(x mol) và Kali(y mol)
Ta có :
$x + y = 0,06$
$R = \dfrac{23x + 39y}{x + y} = \dfrac{23x + 39y}{0,06} = 35$
Suy ra x = 0,015 ; y = 0,045
$m_{Na} = 0,015.23 = 0,345(gam)$
$m_{Kali} = 0,045.39 = 1,755(gam)$