1. Thống kê các từ ngữ và thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
2. Tác dụng của các dấu: dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang.
3. 5 loại trạng ngữ đã học .
4. Phân biệt các kiểu câu: Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
5. Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Cho ví dụ.
6. Thế nào là từ đơn, từ phức (từ ghép? từ láy?). Cho ví dụ.
mình tick cho
Câu 1 :
Câu 2 :
Dấu hai chấm
– Báo hiệu lời dẫn trực tiếp
VD: “Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
– Báo hiệu bộ phận đứng sau là phần giải thích cho bộ phận đứng trước.
– Báo hiệu phần liệt kê
VD: “Thuốc diệt cỏ mang toàn tên của những sắc đẹp cầu vồng: xanh, hồng, tía, da cam,…”
Dấu ngoặc kép
– Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
VD: “Rồi một đêm, vừa thiếp đi, tôi bỗng giật mình vì những tiếng la: “Cháy!Cháy nhà!””
– Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
VD: “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tích nước lấy chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện” của mình”.
– Dùng để trích dẫn tên tác phẩm, cuốn sách, tạp chí,…
Dấu gạch ngang
– Đánh dấu chỗ bắt đầu của lời nói trong đối thoại
VD: “Tôi nói với các em:
Các em hãy nhìn lên bầu trời mà xem …”
– Đánh dấu phần chú thích trong câu
VD: “Bên phải là đỉnh Ba Vì vời vợi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.”
– Đặt trước các ý trong một phép liệt kê
VD: “Dấu phẩy được dùng để: