Một gen có khối lượng 684000 đvC và có nu loại A chiếm 20% tổng số nu của gen,gen bị đột biến mất 1 đoạn,đoạn mất có chứa nu loại G và có LKH của gen sau đột biến bằng 2820.Sau đột biến gen tự nhân đôi 2 lần mỗi gen con đều phiên mã 3 lần,mỗi phân tử ẢN thông tin đều để cho 6 riboxom trượt qua 1 lần,hãy xđ: a.Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen sau đột biến nhân đôi b.Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp cho các loại gen sau đột biến phiên mã c.Số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã ns trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Môi trường cung cấp cho cả 2 gen là 12000 nu, vậy mỗi gen được cung cấp 6000 nu, trong đó có 1200 nu loại T
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen là k (k là số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1)
Theo bài ra ta có: 1200 ≤ N ≤ 1500.
⇒ 1200.(2^k - 1) ≤ N.(2^k - 1) ≤ 1500.(2^k - 1)
Mà N.(2^k - 1) = 6000 => 1200.(2^k - 1) ≤ 6000 ≤ 1500.(2^k - 1)
1200.(2^k - 1) ≤ 6000 và 1500.(2^k - 1) ≥ 6000
⇒ 4 ≤ (2^k - 1) ≤5 ⇒ 5 ≤ 2^k ≤6
Theo bài ta có:\(A-G=25\%\)
Mà\(A+G=50\%\)
\(=>A=T=37,5\%;G=X=12,5\%\)
Số nucleotit của gen là:\(750:37,5\%=2000\)
\(\text{Số nucleotit từng loại của gen:}\)\(A=T=750;G=X=2000.12,5\%=250\)
a. Ta có số nu của gen là: 120 . 20 = 2400 nu = 2 (A + G) (1)
+ Vì số nu loại X = G nên X - A = G - A = 240 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
+ %A = %T = (480 : 2400) . 100 = 20%
%G = %X = 50% - 20% = 30%
b. Mạch 1 của gen có:
T1 = A2 = 360 nu; A1 = T2 = A - A2 = 480 - 360 = 120 nu
X1 = G2 = 40% . 1200 = 480 nu; G1 = X2 = 720 - 480 = 240 nu
+ về % thì em tính nốt nha!
C = \(\dfrac{N}{20}\) => N = 120.20 = 2400 (nu)
a/ \(\left\{{}\begin{matrix}X+T=1200\\X-T=240\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=720=30\%\\G=X=480=20\%\end{matrix}\right.\)
b/
Mạch 1: T1 = A2 = 360; X1 = G2 = 40% = 480
A = A1 + A2 => A1 = A - A2 = 720 - 360 = 360
G = G1 + G2 => G1 = G - G2 = 480 - 480 = 0
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
a. Ta có số nu của gen là: 120 . 20 = 2400 nu = 2 (A + G) (1)
+ Vì số nu loại X = G nên X - A = G - A = 240 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
+ %A = %T = (480 : 2400) . 100 = 20%
%G = %X = 50% - 20% = 30%
b. Mạch 1 của gen có:
T1 = A2 = 360 nu; A1 = T2 = A - A2 = 480 - 360 = 120 nu
X1 = G2 = 40% . 1200 = 480 nu; G1 = X2 = 720 - 480 = 240 nu
+ về % thì em tính nốt nha!
C = N20N20 => N = 120.20 = 2400 (nu)
a/ X+T=1200
X−T=240
=> A=T=720=30%G=X=480=20%
b/
Mạch 1: T1 = A2 = 360; X1 = G2 = 40% = 480
A = A1 + A2 => A1 = A - A2 = 720 - 360 = 360
G = G1 + G2 => G1 = G - G2 = 480 - 480 = 0
Mình có dạy Sinh học 12 trên Youtube (Youtube -> tahava sẽ có video) hy vọng cải thiện tình hình học Môn Sinh của bạn. Chúc bạn học tốt!
L=5100 suy ra N=3000
A=20%*N/2=300
2A+2G=3000 suy ra G=1200
Vậy A=T=300 ,G=X=1200
L=4080 suy ra N=2400 Giải hệ
2A+2G=2400
A-G=10%*N
suy ra A=T , G=X
a) M=N*300đvC
b)%A=%T=A*100/N
Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:
- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.
- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa
+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.
+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.
+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.
Câu 3:
a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000
Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500
b. Số nu A = 3000
ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000
A = T = 3000, G = X = 2000
Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000
c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1
G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1
Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500
%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%
%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%
%A = %T = 30%, %G = %X = 20%
Tham khảo
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = \(\dfrac{\text{1092}}{12}=1310\)
c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = \(\dfrac{\text{1092}}{3}-1=363\) => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
a)
N = 2280 nu
=> A =T= 2280.20% = 456 nu
=> G =X=684 nu
Sau đột biến , số lượng từng loại nu :
A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu
=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là :
A =T = (22 - 1) . 456 = 1368 nu
G = X= (22 -1).636 = 1908 nu
b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = 1092/12=1310
c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = 1092/3−1=363 => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.
OKK