K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 4 2016

cho mk làm lại nhé:

Heavy->heaviest

Happy ->happiest

Big->biggest

Thin->thinnest

Fat->fattest

24 tháng 4 2016

Viết dưới dạng tính từ so sánh nhất

Heavy->heavier->heaviest

Happy ->happier->happiest

Big->bigger->biggest

Thin->thinner->thinnest

Fat->fatter->fattest

19 tháng 4 2016

1. Tall - taller - tallest

2. short - shorter - shortest

3. big - bigger - biggest

4. small - smaller - smallest

5. long - longer - longest

6.thick - thicker - thickest

7. high - higher - highest

8. old - older - oldest

Chúc bạn học tốt!hihi

19 tháng 4 2016

1. Tall-taller-tallest

2. short-shorter-shortest

3. big-bigger-biggest

4. small-smaller-smallest

5. long-longer-longest

6.thick-thicker-thickest

7. high-higher-highest

8. old-older-oldest

30 tháng 3 2016

1 . smaller than

2 . the biggest

3 . taller than

4 . shorter than

5 . the longest

6 . the highest

7 . larger than

8 . good ... than

30 tháng 3 2016

1.smaller

2.bigger

3.taller

4.shorter

5.the longest

6.the highest

7.larger

8.good,better

13 tháng 2 2016

There are 4 seasons in Viet Nam.spring, summer, fall and winter. In the spring it is often warm,sometimes it's rainy.In the summer it's hot and sunny.The weather is cool in the fall and in the winter it is cold and windy.I like hot weather because I can do many activities.When it's hot,I usually go swimming and eat ice cream.Sometimes I go walking with my sister.

2 tháng 2 2016

1.B

2.C

3.C

2 tháng 2 2016

1.B

2.C

3.C

21 tháng 1 2018

ĐÁP ÁN B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.

Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.

Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.

17 tháng 3 2016

envy là iu 

jealous là ghen

thể hiện t/c khac nhau

17 tháng 3 2016

envy trong tiếng anh có nghĩa là : đô kỵ , ganh tị , ghen , ghen tị.

jealous trong tiếng anh có nghĩa là : lòng ghen tị , tính đố kỵ , ghen ghét , ganh tỵ , ghen tuông .

Nếu so sánh 2 từ thì 2 từ đó bằng nghĩa nhau .

 

8 tháng 2 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”

30 tháng 10 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.

- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.

Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”

27 tháng 1 2017

Đáp án A. to feel + adj: cảm giác.

Ex: We feel disappointed with her misbehavior.

Các lựa chọn khác không đi với tính từ.