Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Tall - taller - tallest
2. short - shorter - shortest
3. big - bigger - biggest
4. small - smaller - smallest
5. long - longer - longest
6.thick - thicker - thickest
7. high - higher - highest
8. old - older - oldest
Chúc bạn học tốt!
1. Tall-taller-tallest
2. short-shorter-shortest
3. big-bigger-biggest
4. small-smaller-smallest
5. long-longer-longest
6.thick-thicker-thickest
7. high-higher-highest
8. old-older-oldest
1 . smaller than
2 . the biggest
3 . taller than
4 . shorter than
5 . the longest
6 . the highest
7 . larger than
8 . good ... than
1.smaller
2.bigger
3.taller
4.shorter
5.the longest
6.the highest
7.larger
8.good,better
There are 4 seasons in Viet Nam.spring, summer, fall and winter. In the spring it is often warm,sometimes it's rainy.In the summer it's hot and sunny.The weather is cool in the fall and in the winter it is cold and windy.I like hot weather because I can do many activities.When it's hot,I usually go swimming and eat ice cream.Sometimes I go walking with my sister.
ĐÁP ÁN B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)
Dịch nghĩa: “Nếu con cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, con sẽ tăng cân.” Mẹ cậu ấy nói.
Bản chất của câu điều kiện này là một lời cảnh báo.
Phương án B. His mother warned him that he would gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy cảnh báo cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. His mother suggested him gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy gợi ý cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
C. His mother threatened him to gain weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy đe dọa cậu rằng cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
D. His mother complained about his gaining weight if he kept eating so much fat = Mẹ cậu ấy phàn nàn về việc cậu sẽ tăng cân nếu cậu cứ tiếp tục ăn quá nhiều chất béo.
envy trong tiếng anh có nghĩa là : đô kỵ , ganh tị , ghen , ghen tị.
jealous trong tiếng anh có nghĩa là : lòng ghen tị , tính đố kỵ , ghen ghét , ganh tỵ , ghen tuông .
Nếu so sánh 2 từ thì 2 từ đó bằng nghĩa nhau .
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.
- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.
Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”
Đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi là những người rất hâm mộ Rafael Nadal và Roger Federer, vì vậy chúng tôi đã không bỏ lỡ bất cứ trận đấu nào của họ.
- Có từ “not” đứng đầu câu phải đảo ngữ.
Ex: “She didn’t miss a word” đảo ngữ thành “Not a word did she miss.”
Đáp án A. to feel + adj: cảm giác.
Ex: We feel disappointed with her misbehavior.
Các lựa chọn khác không đi với tính từ.
cho mk làm lại nhé:
Heavy->heaviest
Happy ->happiest
Big->biggest
Thin->thinnest
Fat->fattest
Viết dưới dạng tính từ so sánh nhất
Heavy->heavier->heaviest
Happy ->happier->happiest
Big->bigger->biggest
Thin->thinner->thinnest
Fat->fatter->fattest