Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cú pháp:
Dạng xuôi: For <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
Dạng ngược: For <biến đếm>:=<giá trị cuối> downto <giá trị đầu> to <câu lệnh>;
For to do:
- Cú pháp:
for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
- Giải thích:
+ Từ khóa: for, to, do
+ Biến đếm: kiểu nguyên
+ Giá trị đầu, giá trị cuối: giá trị nguyên (giá trị đầu < giá trị cuối)
+ Câu lệnh trong vòng lặp không làm thay đổi giá trị của biến đếm
+ Số lần lặp: giá trị đầu - giá trị cuối + 1
- Hoạt động:
+ Biến điếm sẽ nhận giá trị bằng giá trị đầu
+ Sau mỗi vòng lặp, biến đếm tăng thêm một đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối thì kết thúc lệnh lặp
While do:
- Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;
- Giải thích:
+ Từ khóa: while, do
+ Điều kiện thường là một phép so sánh
+ Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn hay câu lệnh ghép
- Hoạt đông:
+ Kiểm tra điều kiện
+ Nếu điều kiện sai sẽ bị bỏ qua và kết thúc lệnh lặp
+ Nếu điều kiện đúng sẽ thực hiện câu lệnh và quay lại kiểm tra điều kiện
Tham khảo:
*cú pháp For:
For <biến điếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
- Hoạt động: câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối - giá trị đầu+1. Khi thực hiện, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.
Vd:
program ct;
uses crt;
Var i,n,s:integer;
begin
clrscr;
write('nhap n:=');readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do s:=s+i;
writeln('tong cua n do tu nhien dau tien la:',s);
readln
end.
cú pháp: \(for< biếnđếm>:=< giátrịđầu>to< giátrịcuối>do< câulệnh>;\)
Trong đó:\(for,to,do\) là từ khoá.
biến đếm là biến kiểu số nguyên.
giá trị đầu, giá trị cuối là giá trị nguyên.
Câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối \(-\) giá trị đầu \(+\) 1
Hoạt động:
Bước 1: Kiểm tra điều kiện
Bước 2: Nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và thực hiện kết thúc câu lệnh và nếu điều kiện đúng thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1.
Cú pháp: while <điều kiện> do <câu lệnh>;
TRong đó: điều kiện thường là phép so sánh
câu lệnh có thể là đơn hoặc ghép
while do là các từ khóa
REFER
*Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
VD: if a>b then write(a);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh, điều kiện sai thì kết thúc.
*Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
VD: if a>b then write(a) else write(b);
HĐ: Nếu điều kiện đúng thì thực hiện câu lệnh 1 ngược lại thực hiện câu lệnh 2 và kết thúc.
For <biến điếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
– Hoạt động: câu lệnh lặp sẽ thực hiện câu lệnh nhiều lần, mỗi lần là một vòng lặp. Số vòng lặp là biết trước và bằng giá trị cuối – giá trị đầu+1. Khi thực hiện, ban đầu biến đếm sẽ nhận giá trị đầu, sau mỗi vòng lặp, biến đếm được tự động tăng thêm 1 đơn vị cho đến khi bằng giá trị cuối.
Vd:
program ct;
uses crt;
var i,n,s:integer;
begin
clrscr;
write(‘nhap n:=’);readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do s:=s+i;
writeln(‘tong cua n do tu nhien dau tien la:’,s);
readln
end.
* cú pháp while:
While <điều kiện> do<câu lệnh>;
– hoạt động:
B1:kiểm tra điều kiện
B2: nếu điều kiện sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực hiện lệnh lặp kết thúc. Nếu điều kiện đúng, thực hiện câu lệnh và quay lại bước 1.
Vd:
T:=0;
i:=1;
while i<=100 do begin T:=T+1/i; i:=i+1; end;
writeln(T)
Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>
Hoạt động: Câu lệnh viết sau từ khóa do được thực hiện khi biểu thức điều kiện còn nhận giá trị true. Biểu thức điểu kiện được tính giá trị trước khi câu lệnh được thực hiện, nhưng nếu biểu thức điểu kiện đã nhận giá trị false ngay từ đầu thì câu lệnh không được thực hiện lần nào. Nếu biểu thức điều kiện luôn nhận giá trị true thì câu lệnh được thực hiện mãi, ta gọi là vòng lặp vô hạn.
Cú pháp While ( điều kiện) do ( câu lệnh )
while, do là từ khóa
điều kiện thường là phép so sánh
câu lệnh có thể là câu lệnh đơn giản hay câu lệnh ghép
Hoạt động
để viết ctrinh chỉ dẫn mtinh thực hiện các hđộng lặp mà chưa xác định đc trước số lần lặp ta cthe sử dụng câu lệnh có dạng lặp với số lần chưa xác định
Cú Pháp While <điều kiện> do <câu lệnh>;
Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước :
– Chỉ thị cho máy tính thực hiện 1 lệnh hay 1 nhóm lệnh với số lần
lặp chưa biết trước.
– Điều kiện tổng quát hơn, có thể là kiểm tra của 1 giá trị có thực, cũng có thể là 1 điều kiện tổng quát khác.
for i: 1 to n do
đây là câu lênh lặp lại từ 1 đến n
Dạng xuôi: For <biến đếm>: =<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
Dạng ngược: For <biến đếm>: =<giá trị cuối> downto <giá trị đầu> to <câu lệnh>;