K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2021

Câu 1 : 

1) Axit tác dụng với kim loại : 

Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

2) Axit tác dụng với bazo (phản ứng trung hòa) : 

Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)

3) Axit tác dụng với oxit bazo : 

Pt : \(3H_2SO_4+Fe_2O_3\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

 Chúc bạn học tốt

a) Oxit td H2O: BaO, Na2O, SiO2, P2O5

PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

SiO2 + H2O -> H2SiO3

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

2) Oxit td với dd H2SO4: CuO, BaO (p.ứ 2 giai đoạn), MgO, Fe2O3.

PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O

BaO+ H2O -> Ba(OH)2

Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2 H2O

MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O

Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O

3) Oxit td với dd KOH:

SiO2 +2 KOH -> K2SiO3 + H2O

P2O5 + 6 KOH -> 2 K3PO4 + 3 H2O

Bài 1: Oxit axit làA. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.C. những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.D. những oxit chỉ tác dụng được với muối.Bài 2: Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit làA. CaO.B. NaO.C. SO3.D. CO.Bài 3: Dãy các oxit bazơ tác dụng được với nước tạo thành dung dịch bazơ...
Đọc tiếp

Bài 1: Oxit axit là

A. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Bài 2: Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là

A. CaO.

B. NaO.

C. SO3.

D. CO.

Bài 3: Dãy các oxit bazơ tác dụng được với nước tạo thành dung dịch bazơ tương ứng là 

A. Na2O, K2O, CaO, BaO.

B. CuO, FeO, ZnO, MgO.

C. Na2O, K2O, CuO, BaO.

D. Al2O3, FeO, CuO, MgO.

Bài 4: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là

A. 1M.

B. 0,5M.

C. 0,25M.

D. 2M.

Bài 5: Phản ứng vừa đủ giữa axit và bazơ gọi là phản ứng

A. trung hòa.

B. oxi hóa khử.

C. hóa hợp.

D. thế.

Bài 6: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Cu, Ba(OH)2, FeO, BaCl2.

B. Fe, NaOH, CO2, AgNO3.

C. Mg, KOH, FeO, Ba(NO3)2.

D. Cu, NaOH, SO2, BaCl2

Bài 7: Chỉ cần dùng một thuốc thử nào để có thể nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl.

A. Quỳ tím.

B. Cu.

C. Dung dịch AgNO3.

D. Dung dịch Ba(OH)2

Bài 8: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch

A. CaCO3

B. CaCO3 và Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư

Bài 9: Cho 9,6 gam Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 ở đktc. Giá trị của V là

 

A. 3,36 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

Bài 10: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 80 gam.

B. 90 gam.

C. 100 gam.

D. 110 gam.

2
19 tháng 9 2021

Ae làm hộ mik với

Câu 1: Chọn B

Câu 2: Chọn C

Câu 3: Chọn A

Câu 4:

\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ 0,25......0,25........0,5\left(mol\right)\\ C_{MddKOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)

Câu 5: Chọn A

Câu 6: Chọn C

Câu 7: Chọn A

Câu 8:

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ Vì:2>\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5>1\\ \Rightarrow Sau.p.ứng:dd.Ca\left(HCO_3\right)_2,CaCO_3\left(rắn\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)

Câu 9:

\(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\\ Cu+2H_2SO_4\left(đặc\right)\underrightarrow{^{to}}CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2}=n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)

Câu 10:

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40.100}{20}=80\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)

Oxit tác dụng được với nước:

Na2O: Na2O + H2O -> 2NaOHK2O: K2O + H2O -> 2KOHLi2O: Li2O + H2O -> 2LiOHBaO: BaO + H2O -> Ba(OH)2CaO: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Oxit tác dụng được với HCl:

ZnO: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2OAg2O: Ag2O + 2HCl -> 2AgCl + H2OAl2O3: Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O

Oxit tác dụng được với CO2:

MgO: MgO + CO2 -> MgCO3CaO: CaO + CO2 -> CaCO3
25 tháng 12 2021

Cho VD đúng không em?

26 tháng 12 2021

dạ

 

Câu 4: Viết được các phương trình hóa học hỗn hợp kim loại, oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. [4]; Tính % về khối lượng của hỗn hợp kim loại, oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. [4] Hướng dẫn Bước 1: Tóm tắt dữ kiện của bài toán Bước 2: Đổi số liệu về số mol và viết PTPƯ Bước 3. Gọi x, y là số mol lần lượt của chất phản ứng thứ...
Đọc tiếp

Câu 4: Viết được các phương trình hóa học hỗn hợp kim loại, oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. [4]; Tính % về khối lượng của hỗn hợp kim loại, oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. [4] Hướng dẫn Bước 1: Tóm tắt dữ kiện của bài toán Bước 2: Đổi số liệu về số mol và viết PTPƯ Bước 3. Gọi x, y là số mol lần lượt của chất phản ứng thứ nhất và thứ hai (x, y >0). Từ hai ẩn số x, y kết hợp với dữ kiện bài toán lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải hệ phương trình tìm được ẩn x, y. Bước 4. Tính toán theo yêu cầu của bài toán 4.1. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Zn vào 500 ml dung dịch axit sunfuric, thu được 8,96 lít khí ở đktc. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X. c) Tính nồng độ mol dung dịch axit sunfuric vừa đủ hòa tan hết lượng hỗn hợp kim loại trên. 4.2. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và giải phóng 4,48 lít khí (đktc). a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. 4.3. Cho 9,6 (g) hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với 150 (g) dung dịch axit Clohidric HCl sau phản ứng thu được 3,36 (l) khí Hidro (đktc). 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 3) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit Clohidric đã dùng. 

0