![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C.
Chỗ trống cần một động từ.
Tạm dịch: Tôi không hiểu những kết quả này biểu thị cái gì.
A. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj): đầy ý nghĩa, có tính chất gợi ý, quan trọng, đáng kể
B. significance /sɪɡˈnɪfɪkəns/ (n): ý nghĩa, sự quan trọng, sự đáng kể
C. signify /ˈsɪɡnɪfaɪ/ (v): biểu thị, biểu hiện; báo hiệu; là dấu hiệu của cái gì; có nghĩa là; làm cho có nghĩa; làm cho cái gì được biết; tuyên bố, báo cho biết có nghĩa
Ex: - Do dark clouds signify rain? Phải chăng mây đen có nghĩa là mưa?
- He signified his willingness to cooperate: Anh ấy tuyên bố đồng ý hợp tác.
D. significantly / sɪɡˈnɪfɪkəntli / (adv): một cách có ý nghĩa, một cách đáng kể
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A.
Câu hỏi đuôi phù hợp là “can he” ở dạng khẳng định vì câu phía trước có chủ ngữ là “the child” – danh từ số ít, động từ khuyết thiếu “can”, và trạng từ phủ định “hardly”.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Môn Âm Nhạc nha bn
@Mina
#hoangphuong
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
GP là điểm do giáo viên hoc24.vn chấm
SP là điểm do học sinh chấm lẫn nhau
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- less -> fewer
- happily -> happy
- Did you not -> Didn't
- and -> with
- at -> after
- have work -> have worked
- không sai
- are
- how do I feel -> how I feel
- help -> helps
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
envy trong tiếng anh có nghĩa là : đô kỵ , ganh tị , ghen , ghen tị.
jealous trong tiếng anh có nghĩa là : lòng ghen tị , tính đố kỵ , ghen ghét , ganh tỵ , ghen tuông .
Nếu so sánh 2 từ thì 2 từ đó bằng nghĩa nhau .
understand (v): Hiểu
hiểu