Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO 2 ; 2) NO 2 ; 3) Al 2 O 3 ; 4) CO 2 ; 5) N 2 O 5 ; 6) Fe 2 O 3 ; 7) CuO ; 8) P 2 O 5 ; 9) CaO ; 10) SO 3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
E. 3, 6, 7, 9, 10 F. 3, 4, 5, 7, 9 G. 3, 6, 7, 9 H. Tất cả đều sai
Câu 5. Cho những oxit sau: SO 2 , K 2 O, Li 2 O, CaO, MgO, CO, NO, N 2 O 5 , P 2 O 5 .
Những oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit là:
A. SO 2 , Li 2 O, CaO, MgO, NO B. Li 2 O, CaO, K 2 O
C. Li 2 O, N 2 O 5 , NO, CO, MgO D. K 2 O, Li 2 O, SO 2 , P 2 O 5
Câu 6. Trong các oxit sau đây: SO 3 , CuO, Na 2 O, CaO, CO 2 , Al 2 O 3 . Dãy oxit nào tác dụng được với
nước?
A. SO 3 , CuO, Na 2 O B. SO 3 , Na 2 O, CO 2 , CaO
C. SO 3 , Al 2 O 3 , Na 2 O D. Tất cả đều sai
Câu 7. Có một số công thức hoá học được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công
thức sai?
1) CO, O 3 , Ca 2 O, Cu 2 O, Hg 2 O, NO 2) CO 2 , N 2 O 5 , CuO, Na 2 O, Cr 2 O 3 , Al 2 O 3
3) N 2 O 5 , NO, P 2 O 5 , Fe 2 O 3 , Ag 2 O, K 2 O. 4) MgO, PbO, FeO, SO 2 , SO 4 , N 2 O
5) ZnO, Fe 3 O 4 , NO 2 , SO 3 , H 2 O 2 , Li 2 O
A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5
Câu 8. Cho những oxit sau: Cao, SO 2 , Fe 2 O 3 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5 .
Dãy oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng đựơc với kiềm:
A. CaO, SO 2 , Fe 2 O 3 , N 2 O 5 B. SO 2 , N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5
C. SO 2 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 D. CO 2 , CaO, Fe 2 O 3 , MgO, P 2 O 5
Câu 9. Cho các oxit có công thức hoá học sau: CO 2 , CO, Mn 2 O 7 , P 2 O 5 , NO 2 , N 2 O 5 , CaO, Al 2 O 3 .
Dãy nào sau đây là dãy các oxit axit:
A. CO, CO 2 , MnO 2 , Al 2 O 3 , P 2 O 5 B. CO 2 , Mn 2 O 7 , SiO 2 , P 2 O 5 , NO 2 , N 2 O 5
C. CO 2 , Mn 2 O 7 , SiO 2 , NO 2 , MnO 2 , CaO D. SiO 2 , Mn 2 O 7 , P 2 O 5 , N 2 O 5 , CaO
Câu 10. Những nhận xét nào sau đây đúng:
1) Không khí là một hỗn hợp chứa nhiều khí O, N, H....
2)Sự cháy là sự oxi hoá chậm có toả nhiệt và phát sáng
3)Thể tích mol của chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có thể tích 22,4 lít
4)Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, cùng một số mol bất kỳ chất khí nào cũng chiếm
những thể tích bằng nhau
5) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. ở đkc, thể tích mol của
các chất khí đều bằng 22,4 lít
6)Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
7)Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí gồm N 2 , O 2 , CO 2 ....
8)Muốn dập tắt sự cháy phải thực hiện biện pháp hạ t 0 của chất cháy xuống dưới t 0 cháy.
A. 2, 4, 5, 6 B. 2, 3, 4, 6, 7 C. 4, 5, 6, 7 D. 4, 5, 6, 8
Câu 11. Mỗi giờ một người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5 m 3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3
lượng oxi có trong không khí. Mỗi người trong một ngày đem cần trung bình một thể tích
oxi là: (Giả sử các thể tích khí đo ở đkc và thể tích oxi chiếm 21% thể tích không khí)
A. 0,82 m 3 B. 0,91 m 3 C. 0,95 m 3 D. 0,84 m 3
Câu 12. Hãy chỉ ra những phản ứng hoá học có xảy ra sự oxi hoá trong các phản ứng cho
dưới đây:
1) 4H2 + Fe3O 4 ->3Fe + 4H2O 2) Na 2 O + H 2 O -> NaOH
3) 2H 2 + O 2 -> 2H 2 O 4) CO 2 + 2Mg -> 2MgO + C
5) SO 3 + H 2 O -> H 2 SO 4 6) Fe + O 2 -> Fe 3 O 4
7) CaCO 3 + 2HCl -> CaCl 2 + CO 2 + H 2 O
A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 6 C. 1, 3, 4 D. 3, 4, 5, 6
Câu 13: Cho những oxit sau: CaO, SO 2 , Fe 2 O 3 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5 .
Dãy oxit nào tác dụng được với nước:
A. CaO, SO 2 , Fe 2 O 3 , N 2 O 5 B. SO 2 , N 2 O 5 , CO 2 , P 2 O 5
C. SO 2 , MgO, Na 2 O, N 2 O 5 D. CO 2 , CaO, Fe 2 O 3 , MgO, P 2 O 5
Câu 14. Trong các oxit sau đây: SO 3 , CuO, Na 2 O, CaO, CO 2 , Al 2 O 3 . Dãy oxit nào tác dụng được
với nước?
A. SO 3 , Na 2 O, CO 2 , CaO B. SO 3 , CuO, Na 2 O
C. SO 3 , Al 2 O 3 , Na 2 O D. Tất cả đều sai
a.
Oxit Axit:SO2;SO3;N2O5;P2O5;CO2
Oxit Bazo:CuO;CaO;MgO;Na2O;FeO;Fe2O3;BaO;K2O
b.
- Tác dụng với nước:
SO2 + H2O -> H2SO3
SO3 + H2O->H2SO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O ->2NaOH
N2O5 + H2O->2HNO3
CO2 + H2O ->H2CO3
BaO + H2O -> Ba(OH)2
K2O+ H2O ->2KOH
- Tác dụng với HCl:
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
Na2O + 2HCl->2NaCl + H2O
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
BaO + 2HCl -> BaCl2 + H2O
K2O + 2HCl -> 2KCl + H2O
- Tác dụng với KOH:
2KOH + SO2 -> K2SO3 + H2O
2KOH + SO3 -> K2SO4 + H2O
2KOH + N2O5 -> 2KNO3 + H2O
6KOH + P2O5 -> 2K3PO4 + 3H2O
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
Bài 1.(1đ)
Cho các chất: K2O, Mg, Fe2O3 , PbO, CH4 , Cu, O2 .
a, Chọn chất tác dụng khí hiđro ở nhiệt độ thích hợp.
\(K_2O+H_2\rightarrow2K+H_2O\)
\(Mg+H_2\rightarrow MgH_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)
\(Cu+H_2\rightarrow CuH_2\)
\(O_2+2H_2\rightarrow2H_2O\)
b, Chọn kim loại tác dụng với axit HCl và H2 SO4 loãng.
Viết PTHH và cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại PƯ nào ?
* \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO4+H_2O\)
* \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
* \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
* \(PbO+2HCl\rightarrow PbCl_2+H_2O\)
\(PbO+H_2SO_4\rightarrow PbSO_4+H_2O\)
Bài 2. (1,5 điểm)
Cho 5,6 lít khí hiđro (đktc) tác dụng với CuO oxit ở nhiệt độ cao.
a, Tính khối lượng kim loại thu được.
b, Đốt lượng khí hiđro như trên trong bình đựng 8 gam khí oxi. Tính khối lượng nước thu được.
a.
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
b.
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
\(n_{O_2}=\frac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{0,25}{2}< \frac{0,25}{1}\)=> tính theo \(H_2\)
\(\Rightarrow\)\(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Bài 4: : Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, cacbonic và hidro . Bằng cách nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ . Viết phương trình phản ứng nếu có .
- Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
- Lần lượt dẫn các khí qua CuO đun nóng
+ Khí làm cho CuO đen là H2
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
+ Hai khí còn lại không hiện tượng
- Cho que đóm có tàn đỏ vào 2 ống nghiệm còn lại
+ Nếu lọ nào làm que đóm bùng cháy lên thì đó là O2
+ Nếu lọ nào làm que đóm tắt thì đó là CO2
Bài 5 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau, Phân loại phản ứng?
a. 2H2 + O2 ----> 2\(H_2O\)
b. Fe2O3 + 3H2 ---->2 \(Fe\) + 3H2O
c. Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
d. CuO + H2 ----> Cu + H2O
e. CO2 + CaO ----> CaCO3
g. 2Fe(OH)3 ---->Fe2O3 + 3H2O
#trannguyenbaoquyen
a, PT: 4H2 + Fe3O4 --to--> 3Fe + 4H2O
b, Số mol của H2 là:
n= \(\frac{V}{22,4}\)=\(\frac{13,44}{22,4}\)= 0,6 (mol )
Số mol của sắt từ là:
n= \(\frac{m}{M}\)= \(\frac{46,4}{232}\)= 0,2 (mol )
Ta có: nH2 : nFe3O4 = \(\frac{0,6}{4}\): \(\frac{0,2}{1}\)= 0,15<0,2
Vậy Fe3O4 dư, H2 hết
Số mol sắt từ dư là:
0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
Khối lượng sắt từ dư là:
m= n. M= 0,05. 232= 11,6(g)
c, Ở đề bài trên làm gì có Fe2O3
d, Theo PT, ta có: nFe = \(\frac{3}{4}\)nH2 = \(\frac{3}{4}\)0,6= 0,45(mol )
Khối lượng sắt tạo thành là:
m= n. M= 0,45. 56= 25,2(g)
1) Hợp chất a, c, f
2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7
Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3
3)
BaO: Bari oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
K2O: Kali oxit
CuO: Đồng (II) oxit
4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)
=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuO
Câu 3 :
\(2KMnO_4\rightarrow K_2KnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{3,16}{39+55+16.4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{KMnO4}}{n_{O2}}=\frac{2}{1}\rightarrow n_{O2}=\frac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
Câu 4:
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\frac{7}{31}\left(mol\right)\)
Theo phương trình phản ứng: \(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=\frac{7}{62}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{P2O5}=\frac{7}{62}.\left(31.2+16.5\right)=16,03\left(g\right)\)
\(n_{O2}=\frac{5}{4}n_P=\frac{35}{124}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{O2}=\frac{35}{124}.22,4=6,322\left(l\right)\)
\(\rightarrow V_{kk}=5V_{O2}=31,61\left(l\right)\)
Câu 5:
\(n_{Zn}=0,1\left(mol\right),n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1___0,25
0,1___ 0,2______________0,1
Nên HCl dư
\(n_{HCl_{du}}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H2}=2,24\left(l\right)\)
Lê Hà Tấn Phong
-Phản ứng phân hủy là a;b;e
- Phản ứng hóa hợp là d;f
*Giải thích:
- Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
-Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
Pt c. là phản ứng thế không liên quan
1/ a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Hóa đỏ: H2SO4. Hóa xanh: KOH. quỳ tím không đổi màu là nước
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Tan: K2O, CaO. Không tan: MgO
K2O + H2O => 2KOH
CaO + H2O => Ca(OH)2
Cho H2SO4 vào các mẫu thử tan trong nước, xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2
Ca(OH)2 + H2SO4 => CaSO4 + 2H2O
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho que đóm vào các mẫu thử
Que đóm cháy bình thường là không khí
Que đóm cháy sáng => O2
Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và kèm tiếng nổ nhỏ => H2
2/ CO2 + H2O => (pứ hai chiều) H2CO3:axit yếu
Na + H2O => NaOH + 1/2 H2
CaO + H2O => Ca(OH)2
K + H2O => KOH + 1/2 H2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
3/ Điều chế oxi trong PTN dùng: KMnO4 và KClO3
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 => 2KCl + 3O2
Nếu số mol hai lượng chất bằng nhau
Theo phương trình: => V1/V2 = 1/3
Câu 1. Một oxit có công thức hóa học là NO. Tên gọi của hợp chất oxit này là
A. đinitơ pentaoxit. B. đinitơ oxit. C. nitơ pentaoxit. D. nitơ oxit.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí O 2 thu được magie oxit MgO.
Khối lượng MgO thu được là
A. 4 gam. B. 8 gam. C. 0,8 gam. D. 10 gam.
Câu 3. Cho 9,2 gam Na cháy hoàn toàn trong khí O 2 . Thể tích không khí ở (đktc)
chứa 1/5 thể tích khí O 2 là
A. 2,24 lít. B. 11,2 lít. C. 8,96 lít. D. 22,4 lít.
Câu 4. Đốt cháy hết khí CH 4 trong khí O 2 thu được 7,84 lít khí CO 2 ở đktc. Khối
lượng CH 4 phản ứng là
A. 4 gam. B. 5,6 gam. C. 4,4 gam. D. 2,2 gam.
Câu 5. Dãy bazơ nào lần lượt tương ứng với các oxit sau: Li 2 O; Fe 2 O 3 ; Al 2 O 3 ?
A. Li(OH) 2 ; FeOH; Zn(OH) 2 . B. LiOH; Fe(OH) 2 ; Al(OH) 2 .
C. Zn(OH) 2 ; Fe(OH) 3 ; AlOH. D. LiOH; Fe(OH) 3 ; Al(OH) 3 .
Câu 6. Hai chất khí chủ yếu có trong thành phần của không khí là:
A. N 2 , CO. B. H 2 O , N 2 . C. O 2 , N 2 . D. CO 2 , O 2 .
Câu 7. Số gam KMnO 4 để điều chế 2,24 lít (đktc) khí O 2 là
A. 20,7 gam. B. 42,8 gam. C.14,3 gam. D.31,6 gam.
Câu 8. Cho oxit của kim loại R có hóa trị IV, trong đó R chiếm 63,21% theo khối
lượng. Công thức của oxit là
A. MnO 2 . B. SiO 2 . C. PbO 2 . D. Fe 3 O 4 .
Câu 1. Một oxit có công thức hóa học là NO. Tên gọi của hợp chất oxit này là
A. đinitơ pentaoxit. B. đinitơ oxit. C. nitơ pentaoxit. D. nitơ oxit.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí O 2 thu được magie oxit MgO.
Khối lượng MgO thu được là
A. 4 gam. B. 8 gam. C. 0,8 gam. D. 10 gam.
Câu 3. Cho 9,2 gam Na cháy hoàn toàn trong khí O 2 . Thể tích không khí ở (đktc)
chứa 1/5 thể tích khí O 2 là
A. 2,24 lít. B. 11,2 lít. C. 8,96 lít. D. 22,4 lít.
Câu 4. Đốt cháy hết khí CH 4 trong khí O 2 thu được 7,84 lít khí CO 2 ở đktc. Khối
lượng CH 4 phản ứng là
A. 4 gam. B. 5,6 gam. C. 4,4 gam. D. 2,2 gam.
Câu 5. Dãy bazơ nào lần lượt tương ứng với các oxit sau: Li 2 O; Fe 2 O 3 ; Al 2 O 3 ?
A. Li(OH) 2 ; FeOH; Zn(OH) 2 . B. LiOH; Fe(OH) 2 ; Al(OH) 2 .
C. Zn(OH) 2 ; Fe(OH) 3 ; AlOH. D. LiOH; Fe(OH) 3 ; Al(OH) 3 .
Câu 6. Hai chất khí chủ yếu có trong thành phần của không khí là:
A. N 2 , CO. B. H 2 O , N 2 . C. O 2 , N 2 . D. CO 2 , O 2 .
Câu 7. Số gam KMnO 4 để điều chế 2,24 lít (đktc) khí O 2 là
A. 20,7 gam. B. 42,8 gam. C.14,3 gam. D.31,6 gam.
Câu 8. Cho oxit của kim loại R có hóa trị IV, trong đó R chiếm 63,21% theo khối
lượng. Công thức của oxit là
A. MnO 2 . B. SiO 2 . C. PbO 2 . D. Fe 3 O 4 .
Câu 1: Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí Hiđro:
D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
Câu 2: Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:
D. đơn chất
Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là :
B. 2:1
Câu 4: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl.Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
D. 4,48 lít
Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước:
A. SO3 ,CaO,P2O5
Câu 6: Công thức Bazơ tương ứng của CaO là:
B. Ca(OH)2
Câu 7:Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
C. H3PO4 , HNO3 , HCl, H3PO3 , H2SO4
Câu 8: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric(H2SO4 ). Thể tích H2 thu được ở đktc là:
A. 5,6 lít
Câu 9:Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O -> 2NaOH
3) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl -> CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg +CuCl2 -> MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 -> CaCO3
8) HCl+ NaOH -> NaCl+ H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
B.4
Câu 10: Cho các oxit: CaO; Al2O3 ; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5 ; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazo tương ứng là:
B.4
Câu 11: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan
sát đúng là :
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm
Câu 12: Có 3 lọ bị mất nhãn đựng 3 hóa chất khác nhau: Fe2O3 , K2O, P2O5 . Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các hóa chất trên.
D. Dùng nước và quỳ tím
Đáp án C
Có 3 oxit trong dãy phản ứng được với H2 ở nhiệt độ cao là: CuO, FeO, PbO.