Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hoá học : 2Fe + 3 Cl 2 → t ° FeCl 3
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m Fe + m Cl 2 = m FeCl 3
m Cl 2 = m FeCl 3 - m Fe = 16,25 - 5,6 = 10,65g
Bài 1:
PTHH: \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{a/s}CH_3Cl+HCl\)
Theo PTHH: \(n_{Cl_2}=n_{CH_3Cl}=n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3Cl}=0,15\cdot50,5=7,575\left(g\right)\\V_{CH_4}=V_{Cl_2}=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{a/s}CO_2+2H_2O\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}\\n_{O_2}=2n_{CH_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=5,6\left(l\right)\\V_{CO_2}=2V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol) ;n_{Cl_2} = 0,25(mol)$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$n_{Fe} : 2 < n_{Cl_2} : 3$ nên $Cl_2$ dư
$n_{FeCl_3} = n_{Fe} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
Đáp án A
hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M tính giá trị của V
Câu 1:
\(2Na+Br_2\rightarrow2NaBr\\ n_{NaBr}=\dfrac{61,8}{103}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{NaBr}=0,6\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Br_2}=0,3.160=48\left(g\right)\\ m_{ddBr_2}=\dfrac{48}{5\%}=960\left(g\right)\)
Câu 2:
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{40,625}{162,5}=0,25\left(mol\right)\\ n_{Fe}=n_{FeCl_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,25=0,375\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa benzen và clo
C 6 H 6 + Cl 2 → t ° C 6 H 5 Cl + HCl
Theo phương trình hoá học : số mol C 6 H 6 = số mol C 6 H 5 Cl
Vì hiệu suất 80% và clo dư nên số mol clobenzen thu được là :
n C 6 H 5 Cl = 15,6/78 x 80/100 = 0,16mol
=> m C 6 H 5 Cl = 0,16 x 112,5 = 18g
Phương trình hóa học của phản ứng:
M + n/2HCl → M Cl n
M + mHCl → M Cl m + m/2 H 2
Theo đề bài, ta có:
và M + 106,5 = 1,2886 (M+71)
Giải ra, ta có M = 52 (Cr)
4 g X gồm a, b, c mol Fe, FeO, Fe2O3 => 56a + 72b + 160c = 4
Mol HCl dùng = 20,44.0,25/36,5 = 0,14
Mol Fe = mol H2 = a = 0,03
Dd D: FeCl2 a+b , FeCl3 2c và HCl dư
Mol HCl = 2a + 2b + 6c = 0,14
=> b = c = 0,01
Rắn sau nung Fe2O3 0,5a + 0,5b + c = 0,03
=> m = 160*0,03 = 4,8
P/s: X + HCl vừa đủ
nFe = \(\frac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2FeCl3
0,1 ---------------> 0,1 (mol)
mFeCl3 = 0,1 . 162,5 = 16,25 (g)
nFe = 5,6 / 56 = 0,1 mol
PTHH:
\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
0,1.....................0,1
=> mFeCl3 = 0,1 x 162,5 = 16,25 gam