Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì nên (n + 1) ∈ Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ta có bảng sau:
n + 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
n | 0 | 1 | 2 | 5 |
Vì n là số tự nhiên nên n ∈ {0; 1; 2; 5}
Vậy n ∈ {0; 1; 2; 5}.
b) Gọi x = 23.3a và y = 2b.35
Ta có tích của hai số là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.
Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)
Vì ước chung lớn nhất của hai số là và bội chung nhỏ nhất của hai số là 23.36.
Vì thế 3 + b = 5. Suy ra b = 5 – 3 = 2
a + 5 = 11. Suy ra a = 11 – 5 = 6
Vậy a = 6; b = 2.
Gọi x = 23.3a và y = 2b.35
Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)
Vì ước chung lớn nhất của hai số là 22.35 và bội chung nhỏ nhất của hai số là 23.36
Ta được x.y=
Mà xy =
Ta được 5=3+b và 11=a+5
Vậy b=2 và a=6
a: \(n+1\in\left\{1;2;3;6\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;1;2;5\right\}\)
a: \(\Leftrightarrow n+1\in\left\{1;2;3;6\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;1;2;5\right\}\)
a=1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.
=2^8.3^4.5^2.7
=(2^4.3^2.5)^2.7
Vậy n=2^4.3^2.5=720
- Gọi d là ước chung lớn nhất của n và n + 2
=> n chia hết d và n + 2 chia hết d
=> ( n + 2 ) - n chia hết d
=> 2 chia hết d
=> d = 1 hoặc 2
Nếu n lẻ => d = 1
Nếu n chẵn => d = 2
Vậy ước chung lớn nhất của n và n + 2 là 1 hoặc 2
Ta có : Nếu ước chung lớn nhất của n và n + 2 = 1
thì bội chung nhỏ nhất của n và n +2 = n(n+2)
Nếu ước chung lớn nhất của n và n +2 là 2
thì bội chung nhỏ nhất của n và n +2 = n(n+2) : 2
Làm như thế này có đúng không vậy ?
câu trả lời là mới hok lp 5 sang năm lên lp 6 :)
Gọi 2 số đó là a và b, ƯCLN(a,b)=d
=>a=da'
b=db'
(a',b')=1
BCNN(a,b)=da'b'
Tổng ƯCLN và BCNN là d+da'b'=d(a'b'+1)=126
126 phân tích ra thừa số nguyên tố là 2.32.7
Do đó d=2 hoặc a'b'+1=2
Nếu d=2 thì a'b'+1=126:2=63
a'b'=62. Giả sử a>b thì a'>b'
TH1: a'=31, b'=2 =>a=31.2=62, b=2.2=4. a-b=58
TH2 a'=62, b'=1 =>a=62.2=124, b=2. a-b=122.
Hiệu nhỏ nhất nếu d=2 là 58
Tiếp theo ta xét
a'b'+1=2
a'b=1
=>a'=b'=1
Khi đó d=126:2=63
Ta có a=63, b=63
a-b=0
Tuy nhiên đề bài yêu cầu tìm hiệu dương mà số 0 ko dương cũng ko âm
Vậy 2 số cần tìm là 62 và 4
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Bài 1:
Giải:
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng: \(\overline{ab}\)
Khi viết số đó sau số 2003 ta được số: \(\overline{2003ab}\)
Theo bài ta có: \(\overline{2003ab}\) ⋮ 37
200300 + \(\overline{ab}\) ⋮ 37
200281 + 19 + \(\overline{ab}\) ⋮ 37
19 + \(\overline{ab}\) ⋮ 37
19 + \(\overline{ab}\) \(\in\) B(37) = {0; 37; 74; 111; 148;...;}
\(\overline{ab}\) \(\in\) {-19; 18; 55; 92; 129;...;}
Vậy \(\overline{ab}\) \(\in\) {18; 55; 92}
Ta có: \(29^n\varepsilon U\left(2003\right)\Leftrightarrow29^n\le2003\Rightarrow n< 3\)mà\(n\varepsilon N\Rightarrow n\varepsilon\left\{0;1;2\right\}\Rightarrow29^n\varepsilon\left\{1,29,841\right\}\left(1\right)\)
Lại có:\(2003⋮29^n\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => n = 0
Đó là 2003! Mà 2003! = 1.2.3...2003