Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a^2+b^2 = 1+4 suy ra a^2 =1 và b^2 =4 hay a= 1; a = -1; b=2; b=-2. Em tự xếp thành các cặp nhé
cá cặp số nguyên (a,b) là: (-1;-1);(-1;1);(-2;0);(0;2);(2;0);(0;-2);(1;1);(1;-1)
Các cặp số nguyên:
Trường hợp 1: \(2^2+1^2=4+1=5\)
Trường hợp 2: \(1^2+2^2=1+4=5\)
Vậy cập số \(a\in\left(2;1\right)\); \(b\in\left(1;2\right)\)
Bài này thì chỉ cần xét các trường hợp \(5=1+4=4+1\) thôi (2 số hạng đều là số chính phương)
Lời giải
Ta có: \(5=1+4=4+1\)
Nên \(a^2;b^2\in\left\{1;4\right\}\Leftrightarrow a;b\in\left\{\pm1;\pm2\right\}\)
Vậy \(\left(a;b\right)=\left\{\left(1;2\right),\left(-1;-2\right),\left(-1;2\right),\left(-2;1\right)\right\}\) và các hoán vị của nó.
Ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{1}{2}\Rightarrow\frac{a}{1}=\frac{b}{2}\)
Đặt \(\frac{a}{1}=\frac{b}{2}=k\) ( k thuộc N ) => a = k ; b = 2k
=> a + b = k + 2k = k(1 + 2) = 3k = 15 => k = 15 : 3 = 5
\(\Rightarrow\frac{a}{1}=5\Rightarrow a=5\)
\(\Rightarrow\frac{b}{2}=5\Rightarrow b=10\)
Vậy a = 5; b = 10
Bài 1:
Thay \(x\) = 6y vào biểu thức ta có:
|6y| - |y| = 60
|5y| = 60
5.|y| = 60
|y| = 60 : 5
|y| = 12
\(\left[{}\begin{matrix}y=-12\\y=12\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x=-72\\x=72\end{matrix}\right.\)
Kết luận:
Các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-72; -12); (72; 12)
Có: |a| >=0
|b| >= 0
=> |a|+|b|>=0
mà |a|+|b| < 2
=> |a| + |b| =1 hoặc |a| + |b| = 0
mà |a| ; |b| >=0
=> |a| = 1; 0 |b| = 1;0
Vậy các cặp số ( a;b ) E { (-1;0) ; ( 1;0 ) ; ( 0; -1 ) ; (0;1) }