Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(72=2^3.3^2\)
\(\Rightarrow\) Trong 2 số a, b có một số chia hết cho 2
Giả sử a chia hết cho 2
\(b=\left(42-a\right)\) ⋮ \(2\)
\(\Rightarrow\) a và b ⋮ 2
Tương tự ta cũng có a và b ⋮ 3
\(\Rightarrow\) a và b ⋮ 6
Dễ thấy \(42=36+6=30+12=18+24\) (VÌ tổng 2 số ⋮ 6)
Mà trong ba tổng trên chỉ có \(18+24\) thỏa mãn
\(\Rightarrow a=18;b=24\)
NX: /a+c-42/>= 0 với mọi x
/b+a-22/>= 0 với mọi x
/b+c-40/>= 0 với mọi x
=> /a+c-42/+/b+a-22/+/b+c-40/>= 0 với mọi x
mà theo đề bài /a+c-42/+/b+a-22/+/b+c-40/<hoặc=0
=> /a+c-42/=0
=> a+c=42(1)
/b+a-22/=0
=>a+b=22 (2)
/b+c-40/=0
=>b+c=40 (3)
Từ (1)(2)(3)=> a+b+b+c+a+c=104
=> a+b+c=52(4)
từ(1) và (4)=> b=10
từ(2)và(4)=>c=30
từ(3)và(4)=>a=12
Vậy a=12 ; b=10;c=30
cho a và b là 2 số nguyên dương ko chia hết cho nhau. Biết BCNN(a,b)=630 và UCLN(a,b)=18. Tìm a và b
Theo đề bài ta có : UCLN(a,b)=18
=> a= 18m ; b = 18 n UCLN (m,n) = 1
ta có : a.b= BCNN(a,b).UCLN(a,b)=630.18=5670
=18m.18n=324.m.n=11340
=>m.n=11340:324=35
=>m,n thuộc U(35)={1,5,7,3}lập bảng
m | n | a | b |
1 | 35 | 18 | 630 |
5 | 7 | 90 | 126 |
7 | 5 | 126 | 90 |
35 | 1 | 630 | 18 |
vậy các cặp a,b thỏa mãn là (18,630);(90;126);(126;90);(630;18)
like mình nha
Đúng bạn ạ! nhưng bạn quên mất trường hợp là a và b là 2 số nguyên dương ko chua hết cho nhau
Từ a - b = 7 hay a = b+7 do đó nếu a chia hết cho 7 thì b cũng chia hết cho 7 và ngược lại. (*)
Lại có BCNN(a,b) = 140 suy ra: a hoặc b chia hết cho 7 (vì 7 là ước của 140). (**)
Từ (*)(**) suy ra a và b đều chia hết cho 7.
Đặt b=7k (k nguyên dương) suy ra a = 7(k+1)
khi đó BCNN(a;b) = BCNN(7(k+1),7k) = 140
hay BCNN(k+1;k) = 20 (chia 2 vế cho 7)
tương đương k(k+1) = 20 (vì UCLN(k+1;k) = 1)
Giải ra k = 4, suy ra b = 28; a = 35
Vậy 2 số phải tìm là: a = 35 và b = 28
Đáp án B
Cách 1:
Đặt A B → = a → ; A C → = b → ⇒ A B → , A C → = B A C ^ = 120 0
Ta có A B → − A C → = B C → = a → − b →
Áp dụng định lý hàm cosin cho tam giác ABC ta có
B C 2 = A B 2 + A C 2 − 2 A B . A C . cos B A C ^ = 49 ⇒ B C = 7
Ta chọn B
Cách 2:
a → − b → 2 = a → 2 + b → 2 − 2 a → b → = a → 2 + b → 2 − 2 a → b → cos a → , b → = 3 2 + 5 2 − 2.3.5. − 1 2 = 49
⇒ a → − b → 2 = 49 ⇒ a → − b → = 7
Ta chọn B
ƯCLN(a,b)=32. Đặt a= 6x ; b= 6y
với ƯCLN(x,y)=1 và x,y ∈ N
ta có : a.b=216
6x.6y=216
x.y=216:(6.6)
x.y= 6
từ trên ta có bảng:
x | 1 | 2 | 3 | 6 |
y | 6 | 3 | 2 | 1 |
do đó, ta có:
a=6.1=6;b=6.6=36
a=6.2=12;b=6.3=18
a=6.3=18;b=6.2=12
a=6.6=36;b=6.1=6
CHÚC BẠN LÀM TỐT NHÉ!
ta có : a.b = 24 (1)
a + b = -10 (2)
Từ (2) => a = -10 - b thay vào (1)
=> b( - 10 - b ) = 24
<=> b2+ 10b + 24 = 0
<=> b = -4 => a = -6 hoặc b = -6 => a = -4
ta có : a.b = 24 (1)
a + b = -10 (2)
Từ (2) => a = -10 - b thay vào (1)
=> b( - 10 - b ) = 24
<=> b2+ 10b + 24 = 0
<=> b = -4 => a = -6 hoặc b = -6 => a = -4
Đáp án D
Phương trình hoành độ giao điểm x = x − 5 x + m ⇔ x + m ≠ 0 x 2 + m − 1 x + 5 = 0 1
Hai đồ thị có 2 giao điểm ⇔ 1 có 2 nghiệm phân biệt x ≠ − m
Suy ra Δ = m − 1 2 − 20 > 0 − m 2 − m m − 1 + 5 ≠ 0 ⇔ m > 2 5 + 1 m < 1 − 2 5 m ≠ − 5 *
Khi đó
x A + x B = 1 − m x A x B = 5 ⇒ A B = 2 x A − x B 2 = 2 x A + x B 2 − 8 x A x B = 2 1 − m 2 − 40 = 4 2
⇒ 2 1 − m 2 − 40 = 32 ⇒ m − 1 2 = 36 ⇔ m = 7 m = − 5
Kết hợp điều kiện * ⇒ m = 7