K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2020
  • 1. car

    xe hơi

  • 2. truck

    xe tải

  • 3. bus

    xe buýt

  • 4. bicycle

    xe đạp

  • 5. motorbike 

    xe máy

  • 7. train

    xe lửa

  • 8. subway

    tàu điện ngầm

  • 9. jet

    máy bay phản lực

  • 10. cruise ship

    tàu du lịch

  • 11. cargo ship

    tàu chở hàng

  • 12. submarine

    tàu cánh ngầm

  • 13. helicopter

    máy bay trực thăng

  • 14. rocket

    tên lửa

  • 15. hot-air balloon

    khinh khí cầu

  • 16. sailboat

    thuyền buồm

  • 17. propeller plane

    máy bay xài động cơ cánh quạt

2 tháng 11 2020

1. road / roʊd  /: đường

2. traffic / ˈtræfɪk /: giao thông

3. vehicle / ˈviːəkl /: phương tiện

4. roadside / ˈroʊdsaɪd  /: lề đường

5. car hire / kɑːr ˈhaɪər /: thuê xe

6. oil /  ɔɪl /: dầu

7. petrol / ˈpetrəl /: xăng

8. jack / dʒæk  /: đòn bẩy

9. traffic jam / ˈtræfɪk  dʒæm /: tắc đường

10. road map / roʊd mæp /: bản đồ đường đi

7 tháng 5 2018

He, She, I, me, they, we, you, my,...

Còn nhiều lắm nhưng đây là mấy từ hay dùng thôi, chúc bạn học tốt :)

tall, short , strong, weak, fat,skinny, beautiful,ugly,friendly,..

23 tháng 10 2018

giúp mk nha

23 tháng 10 2018
  1. Avocado: /¸ævə´ka:dou/: bơ
  2. Apple: /’æpl/: táo
  3. Orange: /ɒrɪndʒ/: cam
  4. Banana: /bə’nɑ:nə/: chuối
  5. Grape: /greɪp/: nho
  6. Grapefruit (or pomelo) /’greipfru:t/: bưởi
  7. Starfruit: /’stɑ:r.fru:t/: khế
  8. Mango: /´mæηgou/: xoài
  9. Pineapple: /’pain,æpl/: dứa, thơm
  10. Mangosteen: /ˈmaŋgəstiːn/: măng cụt
  11. Mandarin (or tangerine): /’mændərin/: quýt
  12. Kiwi fruit: /’ki:wi:fru:t/: kiwi
  13. Kumquat: /’kʌmkwɔt/: quất
  14. Jackfruit: /’dʒæk,fru:t/: mít
  15. Durian: /´duəriən/: sầu riêng
  16. Lemon: /´lemən/: chanh vàng
  17. Lime: /laim/: chanh vỏ xanh
  18. Papaya (or pawpaw): /pə´paiə/: đu đủ
  19. Soursop: /’sɔ:sɔp/: mãng cầu xiêm
  20. Custard-apple: /’kʌstəd,æpl/: mãng cầu (na)
  21. Plum: /plʌm/: mận
  22. Apricot: /ˈæ.prɪ.kɒt/: mơ
  23. Peach: /pitʃ/: đào
  24. Cherry: /´tʃeri/: anh đào
  25. Sapota: sə’poutə/: sapôchê
  26. Rambutan: /ræmˈbuːtən/: chôm chôm
  27. Coconut: /’koukənʌt/: dừa
  28. Guava: /´gwa:və/: ổi
  29. Pear: /peə/: lê
  30. Fig: /fig/: sung
  31. Dragon fruit: /’drægənfru:t/: thanh long
  32. Melon: /´melən/: dưa
  33. Watermelon: /’wɔ:tə´melən/: dưa hấu
  34. Lychee (or litchi): /’li:tʃi:/: vải
  35. Longan: /lɔɳgən/: nhãn
  36. Pomegranate: /´pɔm¸grænit/: lựu
  37. Berry: /’beri/: dâu
  38. Strawberry: /ˈstrɔ:bəri/: dâu tây
  39. Passion-fruit: /´pæʃən¸fru:t/: chanh dây
  40. Persimmon: /pə´simən/: hồng
  41. Tamarind: /’tæmərind/: me
  42. Cranberry: /’krænbəri/: quả nam việt quất
  43. Jujube: /´dʒu:dʒu:b/: táo ta
  44. Dates: /deit/: quả chà là
  45. Green almonds: /gri:n ‘ɑ:mənd/: quả hạnh xanh
  46. Ugli fruit: /’ʌgli’fru:t/: quả chanh vùng Tây Ấn
  47. Citron: /´sitrən/: quả thanh yên
  48. Currant: /´kʌrənt/: nho Hy Lạp
  49. Ambarella: /’æmbə’rælə/: cóc
  50. Indian cream cobra melon: /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: dưa gang
  51. Hk tốt

​# LinhThuy ^ ^

7 tháng 4 2018
STT Từ vựngNghĩa
1AccountantKế toán
2ActorNam diễn viên
3ActressNữ diễn viên
4ArchitectKiến trúc sư
5ArtistHọa sĩ
6AssemblerCông nhân lắp ráp
7AstronomerNhà thiên văn học
8AuthorNhà văn
9BabysisterNgười giữ trẻ hộ
10BakerThợ làm bánh mì
11BarberThợ hớt tóc
12BartenderNgười pha rượu
13BricklayerThợ nề/ thợ hồ
14Business manNam doanh nhân
15Business womanNữ doanh nhân
16Bus driverTài xế xe bus
17ButcherNgười bán thịt
18CarpenterThợ mộc
19CashierNhân viên thu ngân
20Chef/ CookĐầu bếp
21Child day-care workerGiáo viên nuôi dạy trẻ
22CleanerNgười dọn dẹp 1 khu vực hay một nơi ( như ở văn phòng)
23Computer software engineerKĩ sư phần mềm máy tính
24Construction workerCông nhân xây dựng
25Custodian/ JanitorNgười quét dọn
26Customer service representativeNgười đại diện của dịch vụ hỗ trợ khách hàng
27Data entry clerkNhân viên nhập liệu
28Delivery personNhân viên giao hàng
29DentistNha sĩ
30Designer

Nhà thiết kế

7 tháng 4 2018

bn lên google dịch nha hay mk cho bn các nghề tiếng việt sau bn lên dịch nhé

 10 điều cần làm khi học Tiếng AnhHọc tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả và khoa học hơn khi bạn biết vận dụng những điều sau:1. Hãy tìm một quyển từ điển tốt: Từ điển bạn chọn phải là từ điển Anh-Anh và có thể có phần Anh-Việt trong cuốn từ điển này. Từ điển Anh-Anh sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa thật sự chi tiết của một từ, nó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn với các diễn giải dễ...
Đọc tiếp

 

10 điều cần làm khi học Tiếng Anh

tạp chí Tiếng Anh

Học tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả và khoa học hơn khi bạn biết vận dụng những điều sau:

1. Hãy tìm một quyển từ điển tốt: Từ điển bạn chọn phải là từ điển Anh-Anh và có thể có phần Anh-Việt trong cuốn từ điển này. Từ điển Anh-Anh sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa thật sự chi tiết của một từ, nó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn với các diễn giải dễ hiểu. Tất cả bằng tiếng anh nên bạn sẽ học được các từ khác nữa ngoài từ cần tra. Một số quyển từ điển hay: Từ điển Oxford, từ điển Cambridge

2. Lên lịch học cụ thể: Bạn nên học từ 30p đến 1h hàng ngày. Với lịch học này sẽ giúp bạn hòa hợp tốt giữa thời gian học và nghĩ ngơi. Hãy học theo lịch có sẵn nếu bạn muốn thông thạo tiếng anh.

3. Hãy tìm cảm hứng: Những người thành công với việc học tiếng anh điều thích tiếng anh. Thật sự là sự lãng phí thời gian và công sức khi bạn cố gắng học nhưng chẳng thấy tiếng anh có chút thú vị nào cả. Làm sao tìm được nguồn cảm hứng? Rất dễ. Nếu bạn là một fan bóng đá cuồng nhiệt, bạn hãy vào trang web của MU, Barc…Nếu bạn thích những bộ phim lãng mạng hay hành động của Mỹ, hãy download phim về và xem phim bản tiếng anh( có thể có phụ đề tiếng Việt) qua đó bạn có thể luyện nghe tiếng anh mỗi ngày thật thú vị….Còn rất nhiều, rất nhiều niềm cảm hứng nữa. Lên các trang học cùng VOA, BBC cũng là một thú vị khi vừa cập nhật tin tức vừa học được tiếng anh.

4. Hãy mắc lỗi và sửa:  Chưa ai thành công với việc học tiếng anh mà chưa từng gặp lỗi. Lỗi càng nhiều sẽ giúp bạn có càng nhiều cơ hội sửa lỗi và tìm ra từ đúng hay câu đúng và tiến bộ từng ngày.

5. Tập thói quen “suy nghĩ” bằng tiếng anh: Thông thường chúng ta khi nói hay viết điều suy nghĩ bằng tiếng Việt và dịch sang tiếng Anh nhưng điều đó không mang lại sự phản xạ trong giao tiếp. Hãy tập suy nghĩ bằng tiếng anh ngay từ hôm nay.

6. Thực hành, thực hành và thực hành: Hãy tranh thủ mọi tình huống để thực tập các kỹ năng tiếng anh của bạn. Hãy nói chào bằng tiếng anh khi gặp người nước ngoài trên đường, hãy tham gia các câu lạc bộ tiếng anh, hãy tham gia thảo luận các chủ đề yêu thích trên các diễn đàn nước ngoài….Hãy tận dụng các tình huống để sử dụng tiếng anh.

7. Hãy tìm một người bạn để học tiếng anh: Bạn có thể rất giỏi trong việc tự học nhưng tiếng anh thì không thể học một mình. Bạn nên tìm một người bạn để cùng luyện tập tiếng anh. Nên tìm một người bạn cùng sở thích trên mạng, tránh học với bạn thân vì đã quá hiểu nhau nên chủ đề nói không nhiều và dễ bị lạc hướng, lang mang…Vừa được học, vừa tìm được bạn mới. Hãy bắt đầu ngay hôm nay.

8. Không quên trau dồi thêm ngữ pháp tiếng anh: Có lẽ việc chán nhất là phải học các cấu trúc ngữ pháp khô khan. Nhưng bạn có biết một người không dùng đúng ngữ pháp thì bị người bản xứ xem như là người “không bình thường”. Vì vậy việc học và sử dụng đúng ngữ pháp rất quan trọng trong quá trình học anh ngữ.

9. Tìm ra cách học phù hợp với bản thân nhất: Có vô số các phương pháp học hiệu quả nhưng chúng ta phải tìm hiểu kỹ và lựa chọn cho mình phương pháp phù hợp nhất. Hãy điều chỉnh cách học thích hợp nhưng đừng quá vội vàng thay đổi cách học vì có thể bạn chưa áp dụng đúng và chưa đủ thời gian để thấy hiệu quả.

10. Tìm một giáo viên giỏi, đặc biệt là giáo viên bản ngữ: Đây có lẽ là yếu tố quan trọng nhất vì khi được hướng dẫn đúng chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều thứ và đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn luyện. Giáo viên bản ngữ luôn là lựa chọn hàng đầu cho việc học tiếng Anh hiệu quả nhất. Các bạn nên tìm tới trung tâm hoặc thầy cô giáo uy tín mà đúng là native teacher nhé. Tránh học các bác Tây balo hay là mấy bác người Philippine, Indonesia…

 

0
8 tháng 7 2018

dress        ;     skirt      ;     blouse   ;      t-shirt     ;     jeans

8 tháng 7 2018
dressváy liền
skirtchân váy
miniskirtváy ngắn
blouseáo sơ mi nữ
stockingstất dài
tightsquần tất
sockstất
high heels (high-heeled shoes)giày cao gót
sandalsdép xăng-đan
stilettosgiày gót nhọn
trainersgiầy thể thao
wellingtonsủng cao su
slippersdép đi trong nhà
shoelacedây giày
bootsbốt
leather jacketáo khoác da
glovesgăng tay
vestáo lót ba lỗ
underpantsquần lót nam
knickersquần lót nữ
braquần lót nữ
blazeráo khoác nam dạng vét
swimming costumequần áo bơi
pyjamasbộ đồ ngủ
nightie (nightdress)váy ngủ
dressing gownáo choàng tắm
bikinibikini
hat
baseball capmũ lưỡi trai
scarfkhăn
overcoatáo măng tô
jacketáo khoác ngắn
trousers (a pair of trousers)quần dài
suitbộ com lê nam hoặc bộ vét nữ
shortsquần soóc
jeansquần bò
shirtáo sơ mi
tiecà vạt
t-shirtáo phông
raincoatáo mưa
anorakáo khoác có mũ
pulloveráo len chui đầu
sweateráo len
cardiganáo len cài đằng trước
jumperáo len
boxer shortsquần đùi
topáo
thongquần lót dây
dinner jacketcom lê đi dự tiệc
bow tienơ thắt cổ áo nam
23 tháng 8 2018

yesterday,today,tomorrow,tonight,last week

23 tháng 8 2018

morning,afternoon,tonight,today,yesterday,last weekend,last week,tomorrow

K mik nha!!!!

8 tháng 6 2018

soft              out going               kind              quiet          wise            clever          lazy         funny          brave          shy           mean

crazy                  cold              mad                 strict             taful            sincere             easy going             polite           loyal

Chúc bạn học giỏi nha !

8 tháng 6 2018

Brave: Anh hùng
Careful: Cẩn thận
Cheerful: Vui vẻ
Easy going: Dễ gần.
Exciting: Thú vị
Friendly: Thân thiện.
Funny: Vui vẻ
Generous: Hào phóng
Hardworking: Chăm chỉ.
Kind: Tốt bụng.
Out going: Cởi mở.
Polite: Lịch sự.
Quiet: Ít nói
Smart = intelligent: Thông minh.
Sociable: Hòa đồng.
Soft: Dịu dàng
Talented: Tài năng, có tài.
Ambitious: Có nhiều tham vọng
Cautious: Thận trọng.
Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
Confident: Tự tin
Serious: Nghiêm túc.
Creative: Sáng tạo
Dependable: Đáng tin cậy
Enthusias: Hăng hái, nhiệt tình
Extroverted: hướng ngoại
Introverted: Hướng nội
Imaginative: giàu trí tưởng tượng
Observant: Tinh ý

19 tháng 12 2017

Where does the Santa Claus come from ? 

Ông già Noel đến từ đâu ? 

k mình nha

19 tháng 12 2017

There are several holidays held in a year. It is Christmas holiday that is interesting. Christmas occurs on 24 and 25th December but it starts from the beginning of the month. During Christmas, people are more friendly and gentle with each other because they believe to have a happier life without sorrow. I enjoy decorating Christmas tree and walk around the streets looking at the buildings and the trees around the city such as in squares and parks, shops and offices

27 tháng 2 2019

I live in Ho Chi Minh City, and Tet holiday in the city is very bustling occasion. Within a month before the Lunar New Year, the streets are very crowded, many people go out to do shopping and enjoy the holiday scenery. My parents are busy cleaning the house, and I am busy thinking about what to wear and where to go. Right after we have a break from school, my friends and I spend most of the time on Nguyen Hue Flower Street to take pictures. However, Nguyen Hue Street is not the only beautiful place, almost everywhere in the main streets are wonderful for people to have great pictures. They are beautifully decorated with bright lights, and the apricot blossom - the symbol of New Year's Day can be found everywhere. On New Year's Eve, my family and I watch fireworks from Sai Gon Bridge; we have to go there before nine o’clock to get a good spot. Early in the first morning of the year, we go to the pagoda to pray for peace and health, and then I accompany my parents to visit my grandparents and relatives. Tet is my favorite holiday because it is an occasion to enjoy the festive atmosphere, delicious food, and receive lucky money. I wish that Tet could last for a month.

27 tháng 2 2019

Tet is the biggest traditional festival in Vietnam. This is an opportunity for people to enjoy a happy and relaxing period of time with their family and friends. There are some differences between Tet in the North and the South of Vietnam. In the North, the traditional food of Tet is Chung cake - a rectangular sky rice cake with meat, which is wrapped in phrynium. People usually buy the cakes with some cherry blossom branches as a symbol of Tet to decorate their houses. In the South, people consider apricots and Tet cakes are the symbols of Tet. Tet cake is also made from sky rice, and the inside can be sweet beans, bananas, or even meat. On New Year’s Eve, most families gather together to have a warm dinner and a traditional ritual in order to commemorate our ancestors. On the first day of New Year, youngsters will give their best greetings to oldsters and receive lucky money. In the rest time of Tet, people can go to pagodas to pray for good things, peace, and health. Tet is an important occasion for families and friends to be together after a year of hard work, and it can motivate people to try harder in the next year.