K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tiếng Anh B1 là gì ?

Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản tuy nhiên họ vẫn chưa có khả năng làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Tiếng Anh B1 là đủ để tương tác các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng Anh. Ở nơi công sở, những người có trình độ Anh ngữ B1 có thể soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ và đọc các bản báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc. Tuy nhiên, họ không thể làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh bởi trình độ B1 là chưa đủ.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người có chứng chỉ tiếng Anh B1 hay ở trình độ Anh ngữ B1:

Có thể hiểu những ý chính được diễn đạt chuẩn và nhận thức rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập, giải trí,…

Có thể giải quyết được hầu hết các tình huống phát sinh khi đến một nơi mà tiếng Anh được sử dụng.

Có thể viết các nội dung đơn giản có kết nối về sở thích cá nhân hoặc về các chủ đề quen thuộc.

Có thể mô tả về kinh nghiệm và những sự kiện, ước mơ, hy vọng và hoài bão; có thể đưa ra được lý do, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến ​​và kế hoạch của bản thân.

Tầm quan trọng của Tiếng Anh B1 so với TOEIC/IELTS 

Tiếng Anh rất quan trọng nên các bằng cấp tiếng Anh cũng quan trọng không kém. Hiện nay có 5 loại chứng chỉ tiếng Anh có hiệu lực gồm: chứng chỉ tiếng Anh IELTS, chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, chứng chỉ tiếng Anh TOEFL, chứng chỉ tiếng Anh CEFR và chứng chỉ tiếng Anh Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. 

Các loại chứng chỉ, bằng cấp trên đều có các quy đổi để chúng tương đương với nhau. Tuy nhiên, trên thực tế chứng chỉ IELTS thường được đánh giá cao hơn so với TOEIC và CEFR bởi:

Ở cuộc thi lấy chứng chỉ CEFR, đề thi tương đối dễ, phù hợp với người cơ bản. Chính vì vậy, nó đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng là sinh viên đại học chính quy trên cả nước. Theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT, để tốt nghiệp đại học phải có chứng chỉ B1.

Với thi chứng chỉ TOEIC thì đề thi cũng tương đối dễ bởi chỉ có 2 phần nghe hiểu và đọc hiểu. Mới nhất, TOEIC đã được cập nhật các phần thi khác là nói và viết. Chứng chỉ TOEIC được coi là phổ biến nhất, thông dụng nhất bởi được nhiều công ty lựa chọn làm tiêu chuẩn tuyển dụng và dễ lấy nhất trong các loại chứng chỉ.

Về phần IELTS, cuộc thi này khá khó đòi hỏi người thi phải luyện rất lâu nhưng nó lại kiểm tra chính xác kiến thức của bạn. Và chứng chỉ IELTS cũng rất phổ biến. Vì thế, bạn mang chứng chỉ này đi xin việc thì khả năng được nhận sẽ cao hơn rất nhiều.

Quy đổi các chứng chỉ Tiếng Anh tại Việt Nam 

Dưới đây là bảng quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh tại Việt Nam:

Văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh A, B, C theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị ở quốc gia đó.

Các chứng chỉ quốc tế bao gồm TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge. Ngoài ra, được chuyển sang khung trình độ của khung ngoại ngữ 6 bậc.

Trên đây là những vấn đề cần lưu ý về cách chuyển đổi chứng chỉ tiếng anh. Hi vọng có thể giúp bạn lựa chọn được chứng chỉ tiếng anh phù hợp với nhu cầu của mình.

Các chứng chỉ này đều có thời hạn chứ không phải được sử dụng mãi mãi:

Chứng chỉ TOEIC, IELTS, B1 sẽ có thời hạn 2 năm.

Chứng chỉ B2  sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 1.5 năm.

Chứng chỉ C1 có thể sử dụng trong 1 năm.

Chứng chỉ A2 thì không ghi thời hạn nhưng ở một số đơn vị nó có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị khác chỉ chấp nhận bằng A2 thời hạn 2 năm.

Đây là mình lấy từ các nguồn trang thông tin thôi nhé !. Chứ không có ý định sao chép bản quyền !!! 

Trân trọng !

3

Bạn thích mik cho vé báo cái đi chơi hông???

 này10 bí quyết để học tiếng Anh tại nhà hiệu quả Bạn hãy luyện tai bằng cách nghe tiếng Anh với tốc độ bình thường của người bản xứ, dù không thể hiểu hết nội dung.Không cần sống ở một nước nói tiếng Anh, bạn vẫn có thể thành thạo ngôn ngữ này, tùy vào phương pháp học tập. Biến tiếng Anh thành một phần cuộc sống hàng ngàyKhi ở nhà, bạn nên tập thói quen đọc báo, nghe...
Đọc tiếp

 này10 bí quyết để học tiếng Anh tại nhà hiệu quả

 

tạp chí Tiếng Anh

Bạn hãy luyện tai bằng cách nghe tiếng Anh với tốc độ bình thường của người bản xứ, dù không thể hiểu hết nội dung.

Không cần sống ở một nước nói tiếng Anh, bạn vẫn có thể thành thạo ngôn ngữ này, tùy vào phương pháp học tập. 

Biến tiếng Anh thành một phần cuộc sống hàng ngày

Khi ở nhà, bạn nên tập thói quen đọc báo, nghe radio, viết nhật ký, liệt kê danh sách thứ cần thiết mua khi đi siêu thị bằng tiếng Anh, hoặc nghe tiếng Anh bằng điện thoại trên đường đi làm bằng xe buýt.

Ảnh: BKEnglish.

Ảnh: BKEnglish.

Kết bạn với người bản xứ

Cơ hội để bạn gặp gỡ những người bản xứ đang sống cùng khu vực với mình khá cao. Bạn có thể đến các quán bar hoặc nhà hàng dành cho người nước ngoài, tham gia câu lạc bộ xã hội hoặc hoạt động thể thao, tìm người muốn trao đổi ngôn ngữ. Thậm chí, bạn có thể tình nguyện làm hướng dẫn viên ở một điểm du lịch hấp dẫn gần nhà để gặp người nói tiếng Anh từ khắp nơi trên thế giới. 

Tìm bạn học cùng

Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh, kết bạn với một ai đó và thường xuyên gặp gỡ họ, bạn sẽ được truyền động lực học tập rất nhiều. Hai bạn nên sử dụng tiếng Anh khi trò chuyện và giúp nhau sửa lỗi.

Sử dụng nguồn tiếng Anh thực tế

Đọc sách giáo khoa tiếng Anh khiến bạn cảm thấy tẻ nhạt. Những cuốn sách viết cho người bản xứ thú vị hơn nhiều, dù ban đầu có thể là thử thách đối với bạn. Điều quan trọng nhất là sự kiên trì. Nếu bạn không thể tìm được sách hoặc tạp chí tiếng Anh, nguồn tin tức trên Internet sẽ rất hữu ích. 

Lên mạng

Thông qua mạng xã hội, bạn kết nối được với cả thế giới. Chỉ với vài cú click chuột, bạn có thể tham gia diễn đàn online, đăng ký một khóa học trực tuyến hay tìm được người trò chuyện hàng ngày bằng tiếng Anh. 

Lập mục tiêu thực tế

Lý do cụ thể khiến bạn muốn học tiếng Anh là gì? Bạn muốn thăng tiến trong công việc, trò chuyện với đồng nghiệp người nước ngoài, đi du học hay dành kỳ nghỉ tiếp theo ở một đất nước nói tiếng Anh? Bạn hãy đặt mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, tự theo dõi tiến trình để đạt hiệu quả cao nhất.

Nghe tiếng Anh ở tốc độ bình thường của người bản xứ

Những bài nghe thiết kế cho người học tiếng Anh có thể không giống với thực tế mà bạn bắt gặp ở ngoài. Do đó, bạn nên luyện tai bằng tốc độ bình thường của người bản xứ, ngay cả khi bạn không thể hiểu hết mọi thứ. Bên cạnh đó, bạn hãy thử xem phim, nghe nhạc mà không có phụ đề. Đừng ngại nghe đi nghe lại vài lần trước khi "bắt" được thứ gì đó thú vị hoặc một từ vựng bạn ít sử dụng. Những podcast tiếng Anh miễn phí trên mạng là nguồn học vô tận. 

Tìm cách học từ vựng không nhàm chán

Nếu thích hát, bạn hãy tìm từ vựng trong các bài hát tiếng Anh yêu thích, viết lên giấy nhớ và dán khắp nhà. Bạn có thể phát triển từ thành một câu hài hước hoặc vẽ hình ảnh bên cạnh từ đó để nhớ lâu hơn. 

Học về văn hóa

Học một ngôn ngữ không chỉ dừng lại ở ngữ pháp và từ vựng. Bạn cần giao tiếp với những người có cách nghĩ, cách nói khác mình, do đó hiểu về văn hóa của đất nước họ cũng giúp bạn sử dụng ngôn ngữ hiệu quả hơn. 

Tạo niềm vui khi học tập

Nhiều người từ bỏ việc học ngoại ngữ vì cảm thấy áp lực, nặng nề. Bạn hãy gắn nó với các trò chơi, giải câu đố, hát hò, đọc truyện tranh và không lo lắng quá nhiều về việc mắc lỗi. Mắc lỗi chính là cách tốt nhất để học tập hiệu quả. 

2
19 tháng 8 2018

Cảm ơn bạn nhé ! Lời khuyên rất bổ ích

25 tháng 9 2021

hm... do I need say some thing

 In bài này10 thành ngữ tiếng Anh về tri thứcThứ Tư, 01/08/2018, 11:41 SA | Lượt xem: 739Sử dụng thành ngữ tiếng Anh khi giao tiếp sẽ giúp bạn ghi điểm hơn với người đối diện. Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu các thành ngữ về trí thức.1. Knowledge is powerTri thức là sức mạnh.2. Know the ropes, learn the ropesDùng chỉ những người “nắm được mấu chốt vấn đề”, người đã quen thuộc,...
Đọc tiếp

 In bài này

10 thành ngữ tiếng Anh về tri thức

Thứ Tư, 01/08/2018, 11:41 SA | Lượt xem: 739

tạp chí Tiếng Anh

Sử dụng thành ngữ tiếng Anh khi giao tiếp sẽ giúp bạn ghi điểm hơn với người đối diện. Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu các thành ngữ về trí thức.

1. Knowledge is power

Tri thức là sức mạnh.

2. Know the ropes, learn the ropes

Dùng chỉ những người “nắm được mấu chốt vấn đề”, người đã quen thuộc, hiểu tường tận về chủ đề nào đó.

3. Can’t make heads or tails of it

“Không hiểu đầu đuôi” – ý chỉ người không thể hiểu vấn đề dù đã được nghe qua.

4. Burning the midnight oil, pull an all-nighter

Câu này thường được học sinh – sinh viên sử dụng, để chỉ việc học bài khuya hoặc thức trắng đêm để ôn tập.

5. Know something backwards and forwards.

Ý chỉ những chuyên gia, những người cực kỳ am hiểu về một vấn đề nào đó. 

6. Doing your homework

Ngoài nghĩa đen là “Làm bài tập” thì câu này còn chỉ việc tìm hiểu/ nghiên cứu một vấn đề nào đó.

7. Under one’s belt

Dùng để chỉ về thành tựu, kinh nghiệm hay kiến thức mà ai đó đã đạt được.

8. Two heads are better than one

“Hai cái đầu thì tốt hơn một” – có nhiều người cùng tham gia thì vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn.

 9. Pick his brain

Tiếp nhận và hiểu được một ý tưởng, thông tin,…

 10. Great minds think alike

“Tư tưởng lớn gặp nhau” – những bộ óc thiên tài thường hay nảy sinh cùng ý tưởng. 

1
16 tháng 8 2018

ok bạn thanks 

~chucs bn hok toots~^_^

21 tháng 5 2022

Bạn có thể tham khảo từ điển oxford 3000 và 5000 nhé!

Đó có thể là những từ sau nhé. 

absolutely adv.
academic adj.
access n., v.
account n.
achievement n.
act n.
ad n.
addition n.
administration n.
admire v.
admit v.
advanced adj.
advise v.
afford v.
age v.
agent n.
agreement n.
ahead adv.
aim v., n.
alarm n.
album n.
alcohol n.
alcoholic adj.
alternative adj.
amazed adj.
ambition n.
analysis n.
announce v.
announcement n.
annoy v.

14 tháng 1 2019

B1. I live an ordinary life, but I have something special habits in my daily routine. I usually wake up at 6 o’clock in weekdays, and I always have breakfast at home. A lot of my friends to have breakfast at the school canteen to chat with each other, but prefer my mother’s delicious and nutritious dishes more than those processed foods at canteen. After breakfast, I spend about ten minutes just to brush my teeth and make sure they are all clean since I do not want to replace them with implants once they are decayed. My father is always the one who takes me to school because my mother does not trust my driving ability. I have lunch break at 12 o’clock, and I choose to take the bus back home to have lunch with my mother instead of eating at the canteen with my friends. All of my classes end at 5 o’clock, and my father always wait for me at our familiar spot to take me home. Sometimes I go out with my best friends, but most of the time I just go home to watch my favorite TV shows. I have a habit of watching TV while eating dinner, and I feel that the food is not as delicious as usual if my mother does not let me watch something on TV or my phone. After finish all of my homework, I spend some time for my little hobbies. What I love to do every night is reading books. They are not some “serious” books that I to read, I just comics such as Doraemon, Conan, and Pokemon etc. Whenever I do not have new books to read; I choose to play video games. My father sometimes joins me in a dual match, and I am always the winner because he is not good at video games. After spending half an hour in the shower and ten more minutes to clean my teeth, I go to sleep at about 10 o’clock. Somebody might say I have a boring life, but I am happy and satisfied with it.

B2 . Bạn tự viết nhé

Chúc bạn học tốt ~

3 tháng 1 2018

lớp mấy hả bạn??

3 tháng 1 2018

Lớp 5 nha!

Dịch Việt anhNhững loại robot nào sẽ thống trị tương lai? Khái niệm về robot trong đời sống xã hội xuất hiện ngay từ những năm 1960 trong tác phẩm văn học. Năm 1969, một nhà văn người Anh từng miêu tả cảnh tượng một xã hội với đầy các robot sống cùng con người. Đến nay, mơ ước này không còn quá xa vời, bởi các nhà nghiên cứu trên thế giới thực sự đã phát triển được hàng loạt...
Đọc tiếp

Dịch Việt anh

Những loại robot nào sẽ thống trị tương lai? Khái niệm về robot trong đời sống xã hội xuất hiện ngay từ những năm 1960 trong tác phẩm văn học. Năm 1969, một nhà văn người Anh từng miêu tả cảnh tượng một xã hội với đầy các robot sống cùng con người. Đến nay, mơ ước này không còn quá xa vời, bởi các nhà nghiên cứu trên thế giới thực sự đã phát triển được hàng loạt mẫu robot dùng trong nhiều lĩnh vực. Trong lĩnh vực sản xuất robot thân thiện để bầu bạn với con người, Pháp là một trong các quốc gia gặt hái được nhiều thành tựu. Theo dự kiến, cuối năm nay, hãng Blue Frog Robotics sẽ chính thức trình làng robot Buddy sau thời gian dài thử nghiệm. Loại robot nhỏ gọn với tạo hình thân thiện này có giá bán từ 646 euro, có thể nhận biết giọng nói, giám sát nhà cửa, chụp ảnh, chơi đùa với trẻ em, v.v.

4
2 tháng 4 2018

Which robots will dominate the future? The concept of robots in social life appeared in the 1960s in literary works. In 1969, a British writer described the scene of a society full of robots living with humans. So far, this dream is not so far away, because researchers in the world have actually developed a variety of robots in many fields. In the field of friendly robos to make friends with people, France is one of the countries that has made a lot of progress. As expected, Blue Frog Robos will officially launch Buddy robot later this year. This small, friendly molding robot is priced at 646 euros, which can recognize speech, monitor homes, take pictures, play with children, and so on.

2 tháng 4 2018

What robot is dominate the world? The concept of robots in social life emerged in the 1960s in literary works. In 1969, a writer described a social object full of live robots with humans. This is not too long for the development of the field. For robots of the robot you choose with France, French is in the water of the world. Blue Frog Robos will officially launch Robot Robot Buddy later this year. The compact and user-friendly robot from 646 euros, can recognize your voice, track your home, take pictures, play with kids and more.

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh– WHAT: cái gì?– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá...
Đọc tiếp

1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh

– WHAT: cái gì?

– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)

– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)

– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)

– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)

– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)

– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)

– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)

– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)

– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))

– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)

– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)

– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)

– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh

– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.

– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.

– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”

– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi

b. Cách đặt câu hỏi Yes/No

Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…

Cấu trúc:

– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N

Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)

Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)

– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)

Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)

– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)

Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)

– Can, could, may, might, must + S + V?

Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)

c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin

*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Cấu trúc: Who/What + V + ………..

Ex:

Something happened lastnight => What happened last night?

Someone opened the door. => Who opened the door?

*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?

Ex:

George said something with his mother. => What did George say with his mother?

*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?

Ex:

When did he get married?

0
Dich việt anhNhững loại robot nào sẽ thống trị tương lai? Khái niệm về robot trong đời sống xã hội xuất hiện ngay từ những năm 1960 trong tác phẩm văn học. Năm 1969, một nhà văn người Anh từng miêu tả cảnh tượng một xã hội với đầy các robot sống cùng con người.Đến nay, mơ ước này không còn quá xa vời, bởi các nhà nghiên cứu trên thế giới thực sự đã phát triển được hàng loạt...
Đọc tiếp

Dich việt anh

Những loại robot nào sẽ thống trị tương lai?

 

Khái niệm về robot trong đời sống xã hội xuất hiện ngay từ những năm 1960 trong tác phẩm văn học. Năm 1969, một nhà văn người Anh từng miêu tả cảnh tượng một xã hội với đầy các robot sống cùng con người.

Đến nay, mơ ước này không còn quá xa vời, bởi các nhà nghiên cứu trên thế giới thực sự đã phát triển được hàng loạt mẫu robot dùng trong nhiều lĩnh vực. Trong lĩnh vực sản xuất robot thân thiện để bầu bạn với con người, Pháp là một trong các quốc gia gặt hái được nhiều thành tựu.

Theo dự kiến, cuối năm nay, hãng Blue Frog Robotics sẽ chính thức trình làng robot Buddy sau thời gian dài thử nghiệm. Loại robot nhỏ gọn với tạo hình thân thiện này có giá bán từ 646 euro, có thể nhận biết giọng nói, giám sát nhà cửa, chụp ảnh, chơi đùa với trẻ em, v.v.

4
3 tháng 4 2018

Which robot will dominate the future?
The concept of robots in social life emerged in the 1960s in literary works. In 1969, an English writer described the scene of a full society of live robots with humans. So far, this dream is not so far away, because researchers around the world have actually developed a variety of robots in many areas. In the field of friendly robots to make friends with people, France is one of the countries with much progress. As expected, Blue Frog Robos will officially launch Buddy Robot by the end of this year. This small, friendly robot is priced at 646 euros, which can recognize speech, track home, take pictures, play with children, and so on.

3 tháng 4 2018

The concept of robots in social life emerged from the 1960s in literary works. In 1969, a British writer described the scene of a society full of robots living with humans.

So far, this dream is not so far away, because researchers in the world have actually developed a variety of robots in many fields. In the field of friendly robos to make friends with people, France is one of the countries that has made a lot of progress.

As expected, Blue Frog Robos will officially launch Buddy robot later this year. This small, friendly molding robot is priced at 646 euros, which can recognize speech, monitor homes, take pictures, play with children, and so on.

10 tháng 1 2018

Spring is a time for doing things. It seems everyone is full of energy. The days become warmer so everyone spends more time outside. Winter is finishing, so the countryside becomes greener.

I love watching the new flowers in my garden in spring. I watch the tulips grow and then I know winter is over. I wonder what it’s to live in countries that don’t have four seasons.

They miss out on what it’s to welcome spring and see everything come alive. Spring has to be the best season. It definitely makes you feel very positive about life.

It’s a good time to clean your house from top to bottom. We call this spring cleaning. Spring also means the weather gets warmer and you can do more things outside.

10 tháng 1 2018

tóm tắt về cả 4 mùa đc ko bạn :@@