Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hinder (v): cản trở
resist (v): kháng cự
prevent (v): ngăn cản
cease (v): ngừng
Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.
Đáp án: C
Đáp án C
(to) prevent: ngăn cản
Các đáp án còn lại:
A. (to) hinder: cản trở
B. (to) resist: chống cự
D. (to) cease: ngưng
Cả hinder và prevent đều mang nghĩ cản trở trong tiếng Việt. Nhưng hinder chỉ là gây khó khăn cho ai đó hay việc gì đó còn prevent là khiến ai hay việc gì đó dừng lại.
Dịch nghĩa: Mặc dù tôi không muốn con trai tôi rời khỏi nhà từ khi nó 21 tuổi, tôi vẫn không thể làm gì để ngăn cản việc đó
Đáp án D
Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.
1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p
2. instead of đi với Ving / N
3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn
Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại
but: ngoại trừ
Đáp án C
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn B. Ông ấy thích hình dáng của nó
C. Ông ấy ngạc nhiên về độ lớn của nó D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!"
(Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người!)
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực lần đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn.
B. Ông ấy thích hình dáng của nó.
C. Ông ngạc nhiên về độ lớn của nó
D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ.
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực lần đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn. B. Ông ấy thích hình dáng của nó.
C. Ông ngạc nhiên về độ lớn của nó. D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ.
Dẫn chứng: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn't believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”
Đáp án: C
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hinder (v): cản trở
resist (v): kháng cự
prevent (v): ngăn cản
cease (v): ngừng
Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó