Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
f = ω 2 π = 25 ( H z ) ⇒ λ = v f = 75 25 = 3 ( c m )
Hai nguồn dao động ngược pha → điều kiện để điểm M dao động cực đại là ∆ d = ( 2 k + 1 ) λ 2
→ –12 ≤ (2k + 1).1,5 ≤ 12 → –4,5 ≤ k ≤ 3,5 → k = –4,...0,...3 → trong khoảng AB có 8 điểm dao động với biên độ cực đại. A –
Mỗi đường cực đại cắt đường tròn đường kính AB tại hai điểm nên số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB là 16.
Đáp án: D
HD Giải: λ = 50 2 π 50 π = 2cm
Hai nguồn ngược pha, nên điểm dao động với biên độ cực đại phải thỏa mãn: d2 – d1 = (k + 0,5)λ
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB thỏa mãn điều kiện:
-AB < (k + 0,5λ) < AB
<=> -10 < 2(k + 0,5) < 10
<=> -5,5 < k < 4,5
Suy ra trên S1S2 có 10 cực đại
Đáp án B
+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì:
d 1 - d 2 = ( k + 1 2 ) λ
+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số d1 – d2:
AM - 2 AM ≤ d 1 - d 2 ≤ AB
+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được:
AM ( 1 - 2 ) λ - 1 2 ≤ k ≤ A B λ - 1 2
→ - 6 , 02 ≤ k ≤ 12 , 8
Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.
Xem Hình II.5G.
Trước hết ta tìm số vân cực đại trên toàn mặt thoáng. Đó cũng là số vân cực đại trên đoạn AB. Vì hai nguồn kết hợp dao động ngược pha nên ta có :
d 1 - d 2 = (k + 1/2) λ
Vì 0 < d 2 < 20 (cm) ⇒ k = -13,..., -12, -1,0, 1.., 12
Bây giờ ta xét số vân cực đại trên đoạn BM.
-20 < d 2 - d 1 < 20( 2 - 1)(cm)
-20 < (k + 1/2).3/2 ≤ 2 - ( 2 - 1)
⇒ k = -13, -12 ...-1.0, 1,..., 5 ⇒ 19 điểm.
Chọn đáp án C
ta có lamda= 4cm. để MA min thì M phải thuộc cực tiểu xa đường trung trực nhất. xét -AB/4-1/2<= K <=
AB/4-1/2 => -4,75<= K <=3,75. => k= -4.
M thuộc cực tiểu nên MA-MB= (2k+1).lamda/2 <=>d1- căn( d1^2 + AB^2}= (2.-4 +1)2 <=>d1= 3,32
- Gọi d1, d2 là khoảng cách từ M đến 2 nguồn (M thuộc đường tròn và thỏa yêu cầu)
+ M thuộc đường tròn nên góc AMB là góc vuông
+ M dao động với biên độ cực đại nên: d1 - d2 = kλ
- Giải hệ phương trình trên ta được:
+ Chỉ có k = 0 là thỏa mãn ⇒ d1 = d2 = 8 cm
+ M dao động cùng pha với nguồn nên:
- Vậy có tất cả 2 điểm.
Chọn đáp án A
Hai nguồn kết hợp ngược pha d 1 − d 2 = m λ d 1 − d 2 = k − 0 , 5 λ
Cực đại thuộc BM:
d 1 − d 2 = k + 0 , 5 λ = k + 0 , 5 1 , 5 M A − M B ≤ d 1 − d 2 < B A − B B ⇒ − 8 , 3 ≤ k + 0 , 5 1 , 5 < 20
⇒ − 6 , 03 ≤ k < 12 , 8 ⇒ k = − 6 , − 5 , − 4 , ... , 12
Vậy có 19 giá trị của k
Đáp án C
+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì
d 1 - d 2 = ( k + 1 2 ) λ
+ Từ hình vẽ ta thấy khoảng giá trị của hiệu số
+ Kết hợp hai phương trình trên ta thu được
Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM
Đáp án C
+ Gọi H là một điểm bất kì nằm trên BM. Tương tự, để H cực đại thì:
d 1 - d 2 = ( k + 1 2 ) λ
Vậy sẽ có 19 điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM.
Chọn đáp án A
f = ω 2 π = 25 H z ⇒ λ = v f = 75 25 = 3 c m
Hai nguồn dao động ngược pha → điều kiện để điểm M dao động cực đại là ∆ d = ( 2 k + 1 ) λ 2
→ -12 ≤ (2k + 1).1,5 ≤ 12 → -4,5 ≤ k ≤ 3,5 → k = -4,...0,...3 → trong khoảng AB có 8 điểm dao động với biên độ cực đại.
Mỗi đường cực đại cắt đường tròn đường kính AB tại hai điểm nên số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB là 16