Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
a) Vẽ đường thẳng \(\Delta : - 2x + y - 1 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;1)\) và \(B\left( { - 1; - 1} \right)\)
Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \( - 2.0 + 0 - 1 = - 1 < 0\)
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O
(miền không gạch chéo trên hình)
b) Vẽ đường thẳng \(\Delta : - x + 2y = 0\) đi qua hai điểm \(O(0;0)\) và \(B\left( {2;1} \right)\)
Xét điểm \(A(1;0).\) Ta thấy \(A \notin \Delta \) và \( - 1 + 2.0 = - 1 < 0\)
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(\Delta \), không chứa điểm A (1;0)
(miền không gạch chéo trên hình)
c) Vẽ đường thẳng \(\Delta :x - 5y = 2\) đi qua hai điểm \(A(2;0)\) và \(B\left( { - 3; - 1} \right)\)
Xét gốc tọa độ \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \(0 - 5.0 = 0 < 2\)
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(\Delta \), chứa gốc tọa độ O
(miền không gạch chéo trên hình)
d) Vẽ đường thẳng \(\Delta : - 3x + y + 2 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0; - 2)\) và \(B\left( {1;1} \right)\)
Xét điểm \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \( - 3.0 + 0 + 2 = 2 > 0\)
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ \(\Delta \), không chứa điểm O (0;0)
(miền không gạch chéo trên hình)
e) Ta có: \(3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x - 3 \Leftrightarrow - 2x + 4y - 8 < 0 \Leftrightarrow - x + 2y - 4 < 0\)
Vẽ đường thẳng \(\Delta : - x + 2y -4 = 0\) đi qua hai điểm \(A(0;2)\) và \(B\left( {-4;0} \right)\)
Xét điểm \(O(0;0).\) Ta thấy \(O \notin \Delta \) và \( - 0 + 2.0 -4 = -4 < 0\)
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \(\Delta \), chứa điểm O (0;0)
(miền không gạch chéo trên hình)
Ta có:
f(x) = x4 – x2 + 6x – 9 = x4 – (x2 – 6x +9) = – (x-3)2
= (x2 –x + 3).(x2 + x - 3)
+ Tam thức x2 – x + 3 có Δ = -11 < 0, a = 1 > 0 nên x2 – x + 3 > 0 với ∀ x ∈ R.
+ Tam thức x2 + x – 3 có hai nghiệm
Ta có bảng xét dấu sau:
Kết luận:
Tam thức x2 - 2x + 2 có Δ = -4 < 0, hệ số a = 1 > 0 nên x2 - 2x + 2 > 0 với ∀ x ∈ R
Tam thức x2 - 2x - 2 có hai nghiệm là x1 = 1 - √3; x2 = 1 + √3.
Tam thức x2 - 2x có hai nghiệm là x1 = 0; x2 = 2
Ta có bảng xét dấu :
Kết luận : g(x) < 0 khi x ∈ (1 - √3; 0) ∪ (2; 1 + √3)
g(x) = 0 khi x = 1- √3 hoặc x = 1 + √3
g(x) > 0 khi x ∈ (-∞; 1 - √3) ∪ (0; 2) ∪ (1 + √3; +∞)
g(x) không xác định khi x = 0 và x = 2.
\(ĐK:x\ge\dfrac{1}{5};y\ge\dfrac{3}{8}\)
\(PT\left(1\right)\Leftrightarrow\dfrac{3x^2-3y^2}{\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}-\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}}=3\left(x+y\right)\\ \Leftrightarrow3\left(x+y\right)\left(\dfrac{x-y}{\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}-\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}}-1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y=0\\\dfrac{x-y}{\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}-\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}}=1\left(1\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow x-y=\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}-\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}\\ \Leftrightarrow\left(x-y\right)=\dfrac{3\left(x^2-y^2\right)}{\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}+\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}}\\ \Leftrightarrow\left(x-y\right)\left[\dfrac{3\left(x+y\right)}{\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}+\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}}-1\right]=0\)
\(\Leftrightarrow x=y\)
Với \(x+y=0\Leftrightarrow x=-y\), thay vào PT 2
\(\Leftrightarrow3\left(-y\right)\left(y-7\right)+10=\sqrt{10\left(-y\right)-2}+2\sqrt{8y-3}\\ \Leftrightarrow3y\left(7-y\right)+10=\sqrt{-10y-2}+2\sqrt{8y-3}\)
ĐK: \(\left\{{}\begin{matrix}-10y-2\ge0\\8y-3\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow y\in\varnothing\)
Với \(x-y=0\Leftrightarrow x=y\), thay vào PT 2
\(\Leftrightarrow3x^2-21x+10=\sqrt{10x-2}+2\sqrt{8x-3}\left(x\ge\dfrac{3}{8}\right)\\ \Leftrightarrow3x^2-24x+9=\sqrt{10x-2}-\left(x+1\right)+2\sqrt{8x-3}-2x\)
\(\Leftrightarrow3\left(x^2-8x+3\right)=\dfrac{-x^2+8x-3}{\sqrt{10x-2}+\left(x+1\right)}+\dfrac{2\left(-x^2+8x-3\right)}{\sqrt{8x-3}+x}\\ \Leftrightarrow\left(x^2-8x+3\right)\left(3+\dfrac{1}{\sqrt{10x-2}+x+1}+\dfrac{2}{\sqrt{8x-3}+x}\right)=0\)
Dễ thấy ngoặc lớn vô nghiệm với \(x\ge\dfrac{3}{8}>0\)
\(\Leftrightarrow x^2-8x+3=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4+\sqrt{13}\left(n\right)\\x=4-\sqrt{13}\left(n\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=4+\sqrt{13}\\y=4-\sqrt{13}\end{matrix}\right.\)
Vậy HPT có nghiệm \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(4+\sqrt{13};4+\sqrt{13}\right);\left(4-\sqrt{13};4-\sqrt{13}\right)\right\}\)
bạn làm nhầm rồi hay sao đấy
mình tìm ra cách rồi là
Từ pt(1) \(\sqrt{\left(2x+y\right)^2+\left(x-y\right)^2}+\sqrt{\left(2y+x\right)^2+\left(x-y\right)^2}=3\left(x+y\right)\)
Đặt a=2x+y;b=2y+x\(\Rightarrow\) 3(x+y)=a+b;x-y=a-b
rồi bình phương ra
b)\(\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}+\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}=3\left(x+y\right)\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{5x^2+2xy+2y^2}+\sqrt{2x^2+2xy+5y^2}\right)^2=\left(3\left(x+y\right)\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(5x^2+2xy+2y^2\right)\left(2x^2+2xy+5y^2\right)}=x^2+7xy+y^2\)
\(\Rightarrow\left(5x^2+2xy+2y^2\right)\left(2x^2+2xy+5y^2\right)=\left(x^2+7xy+y^2\right)^2\)
\(\Leftrightarrow9\left(x-y\right)^2\left(x+y\right)^2=0\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y\\x=-y\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(0;0\right),\left(1;1\right)\right\}\)
\(A=3x-2y+\left\{x-\left(y+2x-5x-y\right)-8x+10y\right\}\)
\(=3x-2y+\left\{-7x+10y+3x\right\}\)
\(=3x-2y+10y-4x\)
=-x+8y
\(=-\left(a^2-2ab+b^2\right)+8\left(a^2+2ab+b^2\right)\)
\(=-a^2+2ab-b^2+8a^2+16ab+8b^2\)
\(=7a^2+18ab+7b^2\)