Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: so that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên “so that” là đáp án. Khi này câu được hiểu là “Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc.”
Đáp án A
Giải thích: so that (nên), if (nếu), such as (như là), as if (như thể). Mệnh đề đứng trước phục vụ cho mục đích được nêu ở mệnh đề sau nên “so that” là đáp án. Khi này câu được hiểu là “Tòa nhà có một bộ máy dò khói nên bất kỳ ngọn lửa nào cũng bị dập tắt ngay tức khắc.”
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: As an example of...: ví dụ cho điều gì
Dịch: As an example of how this works, scientists have created underwater robots that will be used to repair coral reefs that have been damaged.
(Một ví dụ về điều này là các nhà khoa học đã tạo ra robot dưới nước có thể được sử dụng để sửa những rặng san hô đá ngầm đã bị tàn phá.)
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
A. job (n): công việc
B. chore (n): việc vặt trong nhà
C. career (n): sự nghiệp
D. office (n): cơ quan
Dịch: Not only will these robots be able to take care of chores, but they will be able to learn as well. (Những robot này không chỉ có thể làm việc vặt trong nhà mà còn có thể học nữa.)
Chỉ có đáp án A phù hợp về nghĩa.
Chọn D.
Đáp án D.
A. speak: nói
B. write: viết
C. share: chia sẻ
D. communicate: giao tiếp
Dịch: As they communicate, each one knows what has been done in one area of a reef and can help build other areas or build onto something that another robot has done.
(Khi chúng giao tiếp với nhau, mỗi robot biết được những phần nào của rặng đá ngầm đã được hoàn thành và có thể giúp đỡ nhau xây dựng các phần khác.)
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có: come out with an ideA. đột nhiên có ý tưởng nào đó
Dịch: Amazon, the major electronic commerce company, has recently come out with an ingenious idea. (Amazon, công ty chuyên về thương mại điện tử, đã đột nhiên đưa ra một ý tưởng rất hay.)
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: be left: để lại, chừa lại, giữ nguyên.
Dịch: Working together, the robots create a new reef that can then be left to grow and thrive on its own. (Làm việc cùng nhau, các robot tạo ra một rặng đá ngầm mới và sau đó để lại để chúng tự phát triển và lớn lên.)
Đáp án là C. reason => resoning . Reason thường là danh từ mang nghĩa là lí do, nhưng khi nó là động từ thì mang nghĩa là lí luận, tư duy. Ở câu này thì thấy reasoning mới thật sự hợp lí
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. danger (n): sự nguy hiểm
B. risk (n): nguy cơ, sự mạo hiểm
C. chance (n): cơ hội
D. threat (n): sự đe dọa
=> at the risk of = in danger of: có nguy cơ
Tạm dịch: Bệnh nhân có nguy cơ gặp biến chứng cao nhất cũng được phát hiện dựa trên các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo này