Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Đáp án D
Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1 12 = 1 6 giao tử lặn. 1 2 giao tử lặn
→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.
Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 6 . 1 6 = 1 36
Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4
Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ
Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng 1 2 . 1 2 = 1 4
Chỉ có II, IV đúng → Đáp án B
Cây quả vàng chiếm 25% = 1/4 = 1/2 giao tử lặn . 1/2 giao tử lặn
Trong các phép lai trên, chỉ có II và IV đúng vì mỗi bên P đều cho ½ giao tử lặn (aa hoặc a)
I sai. Vì AAaa x AAaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6 aa . 1/6aa = 1/36
III sai. Vì AAaa × aaaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6 aa . 1aa = 1/6
V sai. Vì AAAa × aaaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 0%
VI sai. Vì AAAa × Aaaa đời sau cho cây quả vàng chiếm tỉ lệ 0%
Đáp án B
Đáp án A
A đỏ >> a vàng
I. AAAa x AAAa. à 100% đỏ
II. Aaaa x Aaaa. à 3 đỏ : 1 vàng
III. AAaa x AAAa. à 100% đỏ
IV. AAaa x AAaa. à 35 đỏ : 1 vàng
V. AAAa x aaaa. à 100% đỏ
VI. Aaaa x Aa. à 3 đỏ : 1 vàng.
Đáp án A
Cách giải: tính tỉ lệ kiểu hình lặn
Trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn
1. AAaa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
2. AAa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn
3. Aaa x Aa à 3 trội: 1 lặn
4. Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn
5. Aaa x Aaa à 3 trội: 1 lặn
Đáp án B
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa
F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa
Aa × AAaa →
I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa
II đúng.
III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11
IV đúng,