K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 7 2018

Chọn C.

Giải chi tiết:

Ta thấy ở F1 100% cánh đen.

→ Cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới).

Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm.

P: XAXA (♂)× XaY (♀)

→ F1: XAXa : XAY

→ F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa

III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen.

→ Có 5 kiểu gen trong quần thể.

IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1.

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.

III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.

IV. Trong số con đực ở F, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 4 2019

Đáp án D

I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen:

A-B- quy định cánh đen;

A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)

→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY

Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7

III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/8

Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9: 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai AaXBXb × AaXBY thu được đời con có:

- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3.

- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực...
Đọc tiếp

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5 7 .

III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1 3 .

IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 5 8 .

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
29 tháng 5 2018

Chọn đáp án D

I đúng. Đực F1 lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

- Quy ước gen:

A-B-: quy định cánh đen; A-bb;aaB-;aabb: đều quy định cánh trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng  Đực trắng thuần chủng .

→ F1  có kiểu gen .

Cho F1 lai với nhau: 

F2 có : 

→ Tỉ  lệ kiểu hình là 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng: 5 con đực cánh trắng.

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 

III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 

IV đúng. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là  5 8

Lưu ý: Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9 : 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai thu được đời con có:

Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.

Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

16 tháng 1 2018

Đáp án: A

Cái là XX, giới đực là XY

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.

F a : 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định

→ A - X B - : đ e n A - X b - ; a a X B - ; a a X b - : t r ắ n g

Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.

Cho  F 2  ngẫu phối:  A a X B X b x A a X B Y

→ F 2 : (3A-: 1aa) ( 1 / 4 X B X B : 1 / 4 X B X b : 1 / 4 X B Y : 1 / 4 X b Y )

Đực cánh trắng/ cánh trắng = ( A - X b Y + a a X B Y ) / ( A - X b - ; a a X B - ; a a X b - )

= 5/7

25 tháng 2 2017

Đáp án A

Cái là XX, giới đực là XY

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.

Fa: 3 trắng: 1 đen à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới à nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định

à A-XB- : đen

A-Xb- ; aaXB-; aaXb-: trắng

Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.

Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY

à F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)

Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)

= 5/7

5 tháng 10 2019

Đáp án B.

Pt/c: cánh đen Í cánh trắng g F1: 100% cánh đen.

F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.

Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới

g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:

A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.

g P: AAXBXB Í aaXbY g F1: AaXBXb  : AaXBY

F1 giao phối ngẫu nhiên g

g các cá thể cánh trắng ở F2                        

Các cá thể đực cánh trắng:

gtrong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ:

.

21 tháng 12 2017

F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.

Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:

A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.

gP: AA XB XB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY.

F1 giao phối ngẫu nhiên g F2:

(3/4A- : 1/4aa)(1/4XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY : 1/4XbY)

g Các cá thể cánh trắng ở F2:

3/16A-XbY + 1/4aa-- = 7/16

Các cá thể đực cánh trắng:

3/16A-XbY + 1/16aaXBY + 1/16aaXbY = 5/16.

g Trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5/16 : 7/16 = 5/7.

Đáp án B

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được  F 1  có 100% cá thể thân đen. Cho con đực  F 1  lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F a  có...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được  F 1  có 100% cá thể thân đen. Cho con đực  F 1  lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F a  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho  F 1 giao phối ngẫu nhiên, thu được  F 2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con thân trắng ở  F 2 , số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Trong số con thân đen ở  F 2 , số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.

IV. Trong số con đực ở  F 2 , số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
18 tháng 5 2019

Đáp án: C

I đúng. Đực  F 1 lai phân tích, thu được F a  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen:

A-B- quy định thân đen;

A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng ( A A X B X B ) x Đực trắng thuần chủng  ( a a X b Y ) .

→  F 1 có kiểu gen A a X B X b , A a X B Y . Cho  F 1 lai với nhau:  A a X B X b x A a X B Y .

F 2 có:  6 A - X B X - : 3 A - X B Y : 3 A - X b Y : 2 a a X B X - : 1 a a X B Y : 1 a a X b Y .

Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng

II đúng. Trong số con thân trắng ở  F 2 , số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7

III đúng. Trong số con thân đen ở  F 2 , số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3 → Số con cái: 1 - 1/3 = 2/3

IV sai. Trong số con đực ở  F 2 , số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/8

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.

IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
14 tháng 5 2018

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.

  þ I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

  2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

  à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

  Quy ước gen:             A-B- quy định thân đen;

                                    A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

  Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

  P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).

  à F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.

  F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.

  Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng

  þ II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7 .

  þ III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3à Số con cái: 1-1/3=2/3 .

          x IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/8 .

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d .

II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 10 2017

Các phát biểu số III, IV đúng.

Đáp án B