K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 1 2018

Đáp án B

Từ dữ liệu 59% cây thân cao, hạt tròn ở F2, đây là dữ liệu đặc trưng của hoán vị gen.

Áp dụng tương quan tỉ lệ kiểu hình

® Cây thân thấp, hạt dài ở F2 chiếm 9% (59% - 50%)

Quy ước:         A- thân cao,        a- thân thấp

                        B- hạt tròn,                   b- hạt dài. ab

Từ tỉ lệ: 

Hoặc 0,3ab x 0,3ab ® f = 40%

Hoặc 0,18ab x 0,5ab ® f = 36%

(1) Sai. Quá trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 36%.

(2) Đúng. Nếu quá trình giảm phân ở hoa đực và hoa cái là giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen hai bên với tần số 40%.

(3) Đúng. Nếu quá trình giảm phân ở hoa đực và hoa cái là giống          nhau

® Đã xảy ra hoán vị gen hai bên với tần số 40%. Phép lai F1 
® 

Cho các cây thân cao, hạt dài F2 tự thụ:

® Tỉ lệ cây thân cao, hạt dài (A-bb) và cây thân thấp, hạt dài (aabb) là

A-bb : aabb = [0,25 + 0,75.(0,25 + 0,5)] : (0,75.0,25) = 13:3.

(4) Sai. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 16% (dùng tương quan kiểu hình).

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thuần chủng được F1 100% thân cao, hạt dài, chín sớm. Cho F1 giao phấn với nhau được đời sau có 8 lớp kiểu hình trong đó thân cao, hạt tròn, chín sớm chiếm tỷ lệ 18%. Biết rằng diễn biến giảm phân trong quá trình hình thành giao tử ở cả quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn là như nhau, mỗi tính trạng do một cặp alen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Locus chi phối thời gian chín nằm trên 1 cặp NST khác so với các locus còn lại. Cho các nhận định sau về phép lai:

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen.

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%.

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%.

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng.

Số khẳng định chính xác:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
7 tháng 4 2019

Đáp án C

Cao (A) > thấp (a)

Dài (B) > tròn (b)

Chín sớm (D) > muộn (d)

A liên kết với B

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd

F1: Ab/aB Dd

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)

F2: A_bbD_ = 18%

à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,

abd = 10%x50% = 5%

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%

à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:   1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1

1
6 tháng 3 2018

Chọn C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:   1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3

D. 1

1
22 tháng 3 2018

Chọn C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
18 tháng 1 2018

Đáp án D

P thân cao, hoa đỏ tự thụ cho 4 kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen; thân cao, hoa trắng = 16% →thân thấp, hoa trắng (aabb) = 0,25 -0,16 =0,09 →ab=0,3>0,25 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 →f=40%.

I đúng, nếu P lai phân tích 

II đúng, đó là: 

III đúng, cây thân cao hoa trắng ở F1tỷ lệ giao tử: 5Ab:3ab → tỷ lệ thân cao, hoa trắng  

tỷ lệ thuần chủng là (5/8)2 =25/64

Tỷ lệ cần tính là 5/11

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:

(1) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số f = 38%.

(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ.

(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.

(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 6%.

Số kết luận đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

1
6 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.

Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.

F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.

ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.

→ (1) sai

F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.

→ (4) sai.

Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/

- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab

- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.

→ (3) sai.

cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

→ (2) sai.

F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06

→ (5) đúng.

→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng  người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng :...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng  người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp , hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác ?

A.  Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định

B.  Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn tòan

C.  Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%

D.  Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau

1
2 tháng 11 2019

Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp => A cao >> a thấp => F1 có kiểu gen Aa 

Đỏ đậm  : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng  : trắng = 1 : 4 : 6:  4: 1 => màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp => A đúng 

B BDD : đỏ đậm 

BBDd : đỏ vừa 

BBdd ; BbDd : đỏ nhạt 

Bbdd : bbDd : hồng 

bbdd  trắng

ð  F1 có kiểu gen : Bb Dd 

Ta có 

(3 cao : 1 thấp)( 1Đỏ đậm  : 4 đỏ vừa : 6đỏ nhạt :  4 hồng : 1 trắng ) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài 

ð  Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc quả .

ð  Giả sử A liên kết với B 

ð  Thân thấp hóa trắng có kiểu gen ( aa, bb, dd) = 1/16 

ðab / ab = ¼ => ab = ½ 

ð  Xảy ra liên kết hoàn toàn 

Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd => chỉ có hai kiểu gen    

Đáp án D

4 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:

Phép lai P : A B a b x A B a B  thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ y = 5,25%.

- I đúng vì cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen

- II sai vì cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2 x 0,0525 = 0,145 = 14,5%

- III sai vì cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%
- IV sai vì cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4 x 0,0525 = 0,21 = 21%

Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những...
Đọc tiếp

Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hạt được di truyền theo quy luật phân li độc lập.

(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử đều  A B a b .

(4) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

(5) Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cây cao, hạt tròn : 10% cây cao, hạt dài : 35% cây thấp, hạt tròn : 15% cây thấp, hạt dài thì cây đem lai với F1 có kiểu gen  a B a b

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

1
14 tháng 4 2019

Đáp án D

Quy ước: A-thân cao, a-thân thấp; B-hạt tròn, b-hạt dài.

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài aabb là:

125 : (826 + 223 + 226 + 125)= 0,09

= 0,3ab × 0,3ab.

F1 có kiểu gen , f = 40%.

Nội dung 1, 2 sai; nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen thì P là:  .

Đem F1 lai với một cây khác chưa biết kiểu gen, ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

Cây đem lai có kiểu gen aa.

Hạt tròn : hạt dài = 3 : 1

Cây đem lai có kiểu gen Bb.

Vậy kiểu gen của cây đem lai là:  a B a b . Nội dung 5 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả ở F1 thu đuợc toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu đuợc các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng,...
Đọc tiếp

Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả ở F1 thu đuợc toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu đuợc các kiểu hình như sau: 810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng, thân cao; 185 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến và mỗi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn đều giống nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

1. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tuơng tác bổ sung.

2. Hoán vị gen (nếu có) bằng 20%.

3. Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp ở P có thể là  a a B d B d

4. Khi cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 theo lí thuyết là 576 hoa đỏ : 1825 hoa trắng

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
19 tháng 11 2019