Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phản ứng:
(1) HCl + Na2CO3® NaHCO3 + NaCl
(2) HCl + NaHCO3® NaCl + H2O + CO2 ↑
Xét phản ứng (2) : n C O 2 = n H C l ( 2 ) = 0 , 05 m o l
Xét phản ứng (1): n N a 2 C O 3 = n H C l ( 1 ) = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Vậy: n KMnO 4 = 0,04 mol ⇒ n C 2 H 4 = 0,04.3 2 = 0,06 (mol)
Đáp án A
Có n H C l = 0 , 15 ; n C O 2 = 0 , 045 ; n B a C O 3 = 0 , 15
Gọi n N a 2 C O 3 = a ; n N a H C O 3 = b
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có:
Đáp án B
Ta có: nHCl = 0,15 mol; n C O 2 = 1,008/22,4 = 0,045 mol.
Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3
CO32- + H+ → HCO3- (1)
HCO3-+ H+ → CO2+ H2O (2)
0,045 0,045 ←0,045
Theo PT (2): n H C O 3 - = n H + = n C O 2 = 0,045 mol
→ n H + PT1 = 0,15- 0,045= 0,105 mol
→ n C O 3 2 - PT1 = n H + = n H C O 3 - PT1 = 0,105 mol
→ n N a 2 C O 3 = n C O 3 2 - PT1= 0,105 mol
→ C M N a 2 C O 3 = 0,105/ 0,5 = 0,21M
Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư:
x+0,105- 0,045 = x+0,06 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
Ba2++ CO32- → BaCO3
Ta thấy: n H C O 3 - = n C O 3 2 - = n B a C O 3 = 29,55/197 = 0,15 mol
→ x+0,06 = 0,15
→ x = 0,09 mol → C M N a H C O 3 = 0,09/ 0,5 = 0,18M
Chọn đáp án A
Cho từ H + vào C O 3 2 - xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H + + C O 3 2 - → H C O 3 - (1)
H + + H C O 3 - → C O 2 + H 2 O (2)
n H + = n C O 2 + n H C O 3 - (1) = 0,2 mol
n H C O 3 - (1) = 0,15 mol
n H C O 3 - dư = n H C O 3 - (1) - n H C O 3 - (2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
n C a C O 3 = n H C O 3 - dư = 0,1 mol => m = 10 gam
Đáp án D
Ta có: nHCl= 0,45 mol; n C O 2 = 5,6/22,4= 0,25 mol.
Giả sử ban đầu có x mol NaHCO3
CO32- + H+ → HCO3- (1)
HCO3-+ H+ → CO2+ H2O (2)
0,25 0,25 ←0,25
Theo PT (2): n H C O 3 - = n H + = n C O 2 = 0,25 mol
→ n H + PT1 = 0,45- 0,25 = 0,2 mol
→ n C O 3 2 - PT1 = n H + = n H C O 3 - PT1 = 0,2 mol
→ n N a 2 C O 3 = n C O 3 2 - PT1= 0,2 mol
→ C M N a 2 C O 3 = 0,2/ 0,5 = 0,4M
Dung dịch Y chứa Na+, HCO3- dư: x+0,2- 0,25= x- 0,05 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
Ba2++ CO32- → BaCO3
Ta thấy: n H C O 3 - = n C O 3 2 - = n B a C O 3 = 19,7/197 = 0,1 mol
→ x- 0,05 = 0,1 → x = 0,15 mol
→ C M N a H C O 3 = 0,15/ 0,5 = 0,3M
Đáp án A
Thêm rất từ từ HCl vào dung dịch X:
CO32-+ H+ → HCO3- (1)
0,3 0,3 0,3 mol
Sau pứ (1): n H C O 3 - = 0,3 + 0,6= 0,9 mol;
n H + c ò n l ạ i = 0,8- 0,3= 0,5 mol
HCO3- + H+ → CO2+ H2O
0,9 0,5 → 0,5 mol
→V = V C O 2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Dung dịch Y chứa HCO3-: 0,9 - 0,5 = 0,4 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,4 0,4 mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,4 0,4 mol
→ m C a C O 3 = 0,4.100 = 40 gam
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion H C O 3 - ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n H C O 3 - còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: C M = n v = 0 , 2 0 , 2 = 1 M
Đáp án C.