Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi n N a 2 C O 3 = x ; n N a H C O 3 = x và n B a ( H C O 3 ) 2 = y
Khi hòa tan hỗn hợp vào nước có phản ứng:
Khi đó trong dung dịch X có NaHCO3, Ba(HCO3)2 dư hoặc Na2CO3.
Dù thành phần của dung dịch X như thế nào thì toàn bộ số mol trong hỗn hợp ban đầu và trong dung dịch X là như nhau.
n H + = 2 n H 2 S O 4 = 0 , 15 . 2 = 0 , 3 ; n S O 4 2 - = 0 , 15 v à n C O 3 2 - = 0 , 1 ; n H C O 3 - = 0 , 3
Xác định tỉ lệ số mol của C O 3 2 - v à H C O 3 - và trong dung dịch ta có:
n N a 2 C O 3 n N a H C O 3 = 0 , 1 0 , 3 = 1 3
So sánh số mol: Ta có: ( 2 n C O 3 2 - + n H C O 3 2 - ) = 0 , 5 > n H + = 0 , 3 ⇒ H + h ế t
Khi cho từ từ A vào B nên C O 3 2 - và H C O 3 - sẽ đồng thời phản ứng với axit.
Vì vậy giả sử nếu C O 3 2 - phản ứng hết x mol thì H C O 3 - sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong dung dịch của 2 chất là 3x mol.
Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 5x = 0,3 ⇒ x = 0,6
⇒ Trong X chứa anion: H C O 3 - (0,3 – 3.0,6 = 0,12 mol), C O 3 2 - (0,1 – 0,06 = 0,04 mol) và S O 4 2 - (0,15 mol)
Khi cho Ba(OH)2 dư vào ta có các phản ứng:
Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án A
Thêm rất từ từ HCl vào dung dịch X:
CO32-+ H+ → HCO3- (1)
0,3 0,3 0,3 mol
Sau pứ (1): n H C O 3 - = 0,3 + 0,6= 0,9 mol;
n H + c ò n l ạ i = 0,8- 0,3= 0,5 mol
HCO3- + H+ → CO2+ H2O
0,9 0,5 → 0,5 mol
→V = V C O 2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Dung dịch Y chứa HCO3-: 0,9 - 0,5 = 0,4 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,4 0,4 mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,4 0,4 mol
→ m C a C O 3 = 0,4.100 = 40 gam
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion H C O 3 - ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n H C O 3 - còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: C M = n v = 0 , 2 0 , 2 = 1 M
Đáp án C.
KOH + HCl → KCl + H2O
0,1........0,1.......0,1...................(mol)
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
0,2.............0,2.............0,2............................(mol)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
0,1.............0,1....................0,1..................(mol)
Suy ra : a = 0,2
Sau phản ứng : n NaHCO3 = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố C :
n CaCO3 = n NaHCO3 = 0,1(mol)
=> m = 0,1.100 = 10(gam)
anh ơi giải thích giúp e cái phương trình thứ hai được không ạ tại sao lại ra 0,2 ạ, trong khi đó số mol hcl dư là 0,4 - 0,1 =0,3
Đáp án B
Sau phản ứng với HCl
Bảo toàn C:
Số mol các chất ban đầu:
Lưu ý: để dễ hình dung dạng toán này:
Giả sử:
Như vậy, cho lượng NaOH bằng với HCl từ từ vào các chất thu được sau phản ứng thì sẽ tạo thành các chất trước phản ứng.
Đáp án D
Ta có phản ứng: