Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2001 và năm 2009
( Đơn vị: %)
- Tính bán kính đưởng tròn r 2001 , r 2009 + r 2001 = 1 đ v b k + r 2009 = 47743 , 6 38562 , 2 = 1 , 11 đ v b k
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 2001 và năm 2009
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Trong cơ cấu lao động theo ngành của nước ta ở cả hai năm 2001 và 2009, chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tiếp đến là dịch vụ và thấp nhất là công nghiệp và xây dựng (dẫn chứng).
- Giai đoạn 2001 - 2009, lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tỉ trọng lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm khá nhanh, từ 63,5% xuống còn 51,9%, giảm 11,6%.
+ Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp - xây dựng tăng đáng kể, từ 14,3% lên 21,6%, tăng 7,3%.
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm, từ 22,2% lên 26,5%, tăng 4,7%.
- Đây là sự chuyển dịch tiến bộ, phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên sự chuyển biến này còn diễn ra chậm.
* Giải thích
- Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Do nước ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển của các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu vực kinh tế.
. Cho biết biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm và hằng năm
A. đường
B. cột
C. miền
D. kết hợp
a) - Xử lí số liệu
Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%)
Loại cây | 1990 | 2002 |
---|---|---|
Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Cây lượng thực | 71,6 | 64,9 |
Cây công nghiệp | 13,3 | 18,2 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác | 15,1 | 16,9 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002
b) Nhận xét:
- Cây lương thực: diện tích giao trồng tăng 1845,7 nghìn ha , nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002).
- Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (Năm 1990) lên 18,2% (Năm 2002).
- Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ trọng tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 16,9% (Năm 2002)
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2007 (đơn vị: %)
b) Nhận xét
- Sự giảm tỉ trọng của nông – lâm - ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23,0% nói lên: nước ta đang chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng tăng nhanh, phản ánh qua trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đang có những biến đổi rõ rệt.
. Tính cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta phân theo vùng ở hai năm 1996 và 2006 ?
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 1960 - 2011
b) Nhận xét
- Tỉ suất sinh của nước ta có xu hướng giảm nhanh trong giai đoạn 1960 - 2011, giảm từ 46,0%o xuống còn 16,6%o, giảm 29,4%o.
- Tỉ suất tử giảm nhanh trong giai đoạn 1960 - 1965 (giảm 5,3%o), sau đó dao động trong khoảng 5%o đến 8,4%o trong suốt giai đoạn 1965 - 2011.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng ngày càng giảm nhanh, từ 3,4% (năm 1960) xuống còn 0,97% (năm 2011), giảm 2,43%.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa các giai đoạn:
+ Giai đoạn 1960 - 1976: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, trung bình trên 3%.
+ Giai đoạn 1979 - 1993: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao trên 2%.
+ Giai đoạn 1999 - 2011: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã giảm mạnh và dao động trong khoảng 0,97% - 1,63%.
a) Em có thể tham khảo các mẫu vẽ trên mạng, nhớ thay số đúng với bài của mình.
b)
-Tổng sản lượng thủy sản của Việt Nam đã tăng từ khoảng 3.5 triệu tấn vào năm 2005 lên đến gần 8.6 triệu tấn vào năm 2020.
- Sự tăng trưởng đáng kể trong sản lượng thủy sản chủ yếu đến từ ngành nuôi trồng, có sản lượng tăng từ khoảng 1.5 triệu tấn vào năm 2005 lên đến hơn 4.7 triệu tấn vào năm 2020.
- Sản lượng thủy sản từ khai thác cũng tăng lên trong giai đoạn này, nhưng tốc độ tăng không nhanh bằng ngành nuôi trồng.
- Sự gia tăng sản lượng thủy sản trong giai đoạn này có thể thể hiện sự phát triển của ngành công nghiệp thủy sản tại Việt Nam và đóng góp vào nền kinh tế của đất nước.
Ngành dịch vụ về thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa chiếm tỉ trọng GDP lớn nhất ở nước ta vào năm 2002 (36,7%), tiếp đó là dịch vụ khoa học công nghệ, y tê, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao (15,1%), đứng thứ 3 là dịch vụ kinh doanh tài sản, tư vấn (11,9%). Thấp nhất là tài chính, tín dụng (4,7%).
Đáp án: A.
1c 2c 3b 4a 5b 6c 7a 9d 10c
Cau 1 - 01. Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta theo vùng năm 2014 là:
A. Biểu đồ cột chồng. B. Biểu đồ cột tròn.
C. Biểu đồ cột miền. D. Biểu đồ cột kết hợp.
Cau 1- 02. Cho biết biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm và hằng năm
A. đường B. cột
C. miền D. kết hợp
Cau 1-03. Để thể hiện thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2002- 2009, biểu đồ thích hợp nhất là:
A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột D. Biểu đồ miền
Cau 1-04. Để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta giai đoạn 1979- 2009, biểu đồ nào thích hợp :
A. Biểu đồ cột ghép B. Biểu đồ cột đường
C. Biểu đồ cột tròn D. Biểu đồ cột miền
Cau 1-05. Để vẽ biểu đồ cho các ngành kinh tế ta chọn biểu đồ:
A. tròn B. cột C. đường D. miền
Cau 1-06. Vẽ biểu đồ cho tỉ trọng kinh tế ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1995-2000 ta sử dụng:
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ kết hợp
Cau 1 - 07. Sự tăng trưởng nền kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2002 - 2012 ta dùng biểu đồ:
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ kết hợp
Cau 1-08. Cách vẽ biểu đồ hình tròn như thế nào là đúng ?
A. tính tỉ lệ % + đổi ra độ + vẽ
Cau 1-09. Xác định biểu đồ để vẽ cho diện tích lúa cả năm phân theo mùa ở Việt Nam giai đoạn 1995-2014:
A. biểu đồ miền
B. biểu đồ tròn
C. biểu đồ đường
D. biểu đồ kết hợp
Cau 1-10. Biểu đồ nào thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta giai đoạn 1990- 2005:
A. biểu đồ đường
B. biểu đồ cột;
C. biểu đồ miền
D. biểu đồ kết hợp