Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b. Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl (1)
- Không đổi màu : Na2SO4 , NaCl (2)
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không HT : HCl
Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào các chất ở (2) :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : NaCl
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
CO2 + BaO → BaCO3↓
CO2 + H2O → H2CO3
CO2 + Na2O → Na2CO3
BaO + H2O → Ba(OH)2
BaO + SO3 → BaSO4↓
H2O + SO3 → H2SO4
H2O + Na2O → 2NaOH
SO3 + Na2O → Na2SO4
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử tan là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2 NaOH$
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch HCl
- mẫu thử tan là $ZnO$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
- mẫu thử không tan là $SiO_2$
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự các lọ đựng hóa chất và các ống nghiệm tương ứng.
- Cho mỗi hóa chất vào 1 ống nghiệm và nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước, sau đó lắc nhẹ, cuối cùng cho quỳ tím vào:
+ Không tan -> ZnO
+ Tan, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> SiO2
PTHH: SiO2 + H2O -> H2SiO3
+ Tan, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> Na2O
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
a/ \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\)
\(0,5---0,5----0,5---0,5-0,5\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(b---b----b-----b\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,5.\left(24+12+16.3\right)=42\left(g\right)\)
\(\dfrac{m_{MgCO_3}}{m_{MgO}}=\dfrac{7}{3}\Rightarrow m_{MgO}=42.\dfrac{3}{7}=18\left(g\right)\Rightarrow n_{MgO}=b=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45+0,5=0,95\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{0,95.98}{0,05}=1862\left(g\right)\)
Bài 6 :
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 2a 0,2
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,1
b) Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Al2O3
\(m_{MgO}+m_{Al2O3}=18,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Al2O3}.M_{Al2O3}=18,2g\)
⇒ 40a + 102b = 18,2g
Ta có : \(m_{ct}=\dfrac{19,6.250}{100}=49\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 3b = 0,5 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
40a + 102b = 18,2g
1a + 3b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
d) Có : \(n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,2.120=24\left(g\right)\)
\(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=18,2+250=268,2\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{24.100}{268,2}=8,95\)0/0
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{34,2.100}{268,2}=12,75\)0/0
e) \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
1 0,5
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_{ddnaOH}=\dfrac{40.100}{12}=333,33\left(g\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{333,33}{1,1}=303,2\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau (Viết PTHH nếu có)
a,Na2O và MgO
=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa Na2O và MgO tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào xuất hiện dung dịch trong suốt làm giấy quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứa Na2O, còn lại là MgO.
PTHH:
b.CO2 và N2
=> Dẫn hai khí CO2 và N2 vào nước vôi trong, chất nào làm nước vôi trong bị vấn đục thì chất đó là CO2, còn lại là N2.
PTHH:
c.P2O5 và SiO2
=> Trích mẫu thử. Cho 2 lọ chứa P2O5 và SiO2 tác dụng với giấy quỳ tím ẩm, lọ nào tan tạo dung dịch và làm quý tím hóa đỏ thì lọ đó chứa P2O5, còn lại là SiO3.
PTHH:
Phân biệt CaO và CuO
Cách 1: Trích mẫu thử. Cho cả 2 lọ chứa CaO và CuO tác dụng với giấy quỳ tím ẩm. Lọ nào tan tạo dung dịch và làm giấy quỳ tím hóa xanh thì lọ đó chứ CaO, còn lại là CuO.
PTHH:
Cách 2: Trích mẫu thử. Cho cả 2 lọ chứa CaO và CuO tác dụng với dung dịch HCl (hoặc dd HNO3, hoặc dd H2SO4 (l)). Lọ nào tan tạo dd màu xanh lam thì lọ đó chứa CuO, còn lại là CaO.
PTHH: