Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng hệ thức độc lập với thời gian của li độ và vận tốc
Cách giải:
Áp dụng hệ thức độc lập:
Đáp án A
Từ hình vẽ, áp dụng định lý hàm cos trong tam giác ta có:
Phương trình trên luôn có nghiệm nên:
- Từ hình vẽ, áp dụng định lý hàm cos trong tam giác ta có:
- Phương trình trên luôn có nghiệm nên:
- Với:
thay vào phương trình trên ta được:
Chọn đáp án D
Tốc độ trung bình trong một chu kì:
v ¯ = S △ t = 4 A T = 4. A ω 2 π = 4.5.2 π 2 π = 20 ( c m / s ) .
Dùng công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
Suy ra hệ:
\(A^2=3^2+\dfrac{(8\pi)^2}{\omega^2}\)
\(A^2=4^2+\dfrac{(6\pi)^2}{\omega^2}\)
Từ đó tìm được:
\(A=5cm\)
\(\omega=2\pi(rad/s)\)
Ban đầu, vật qua VTCB theo chiều âm, suy ra \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}(rad)\)
Vậy PT dao động: \(x=5\cos(2\pi t+\dfrac{\pi}{2})cm\)
Đáp án D
Phương pháp: Tốc độ cực đại vmax = ωA
Cách giải: Tốc độ cực đại của vật: vmax = ωA = 2π.5 = 10π cm/s
Gia tốc của vật tại li độ x là a = - ω 2 x = - 120 cm/s2
Đáp án A
Chọn A
+ Thay (x1 = 3cm; v1 = 8π cm/s) và (x2 = 4cm; v2 = 6π cm/s) vào ta được hệ phương trình hai ẩn A2 và
. Giải hệ phương trình ta được A = 5cm và ω = 2π rad/s.
+ Tìm giá trị các đại lượng thay vào:
+ t = 0: vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương => φ = - π/2 rad.
+ Thay số: x = 5cos(2πt - π/2)(cm).