Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Các lực tác dụng lên vật biểu diễn như hình vẽ:
Theo định luật II Niutơn ta có:\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{ma}\)Chiếu lên các trục tọa độ:\(Ox=F-F_{ms}=ma\)\(Oy=N-P=0\)Giải hệ phương trình : Fms = kNGia tốc : \(a=\frac{F-kmg}{m}=\frac{100-0,25.20.10}{40}=1,25\) (m/s)b) Vận tốc : \(v=at;t=3\rightarrow v=3.1,25=3,75\) (m/s)c) Quãng đường đi được trong 3s đầu tiên:\(s=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}1,25.3^2=5,625\) (m)Bạn cho mình hỏi chỗ phần tính a= á m=20kg sao bạn ghi là 40 á
a) Các lực tác dụng lên vật biểu diễn như hình 37.
Theo định luật II Niutơn ta có:
Bạn tự vẽ hình và phân tích lực nhé.
Vật chịu tác dụng của 4 lực : Fms, N , P , F (các đại lượng đều có dấu vectơ )
Theo ĐL II Niu - tơn : Fms + N + P + F = ma (các đại lượng đều có dấu vectơ kể cả a ) (1)
+Chiếu (1) lên Oy có: N - P = 0 => N= P = mg
+Chiếu (1) lên 0x có
F - Fms = ma => F - k.N = ma => F - k.m.g= ma
a)Thay số 200 - 0.25 . 40 . 10 = 40 .a => a= 2.5 ( m/s2).
b)Vận tốc của vật cuối giây thứ 3:
v= at = 2.5 . 3 = 7.5 ( m/s )
c)Đoạn đường ................:
S= at^2/2= (2.5 . 3^2)/2 = 11.25 (m)
a. Áp dụng định luật II Newton có:
\(\overrightarrow{F_{hl}}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)
Xét theo phương thẳng đứng:
\(P=N\)
Xét theo phương chuyển động:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=ma\)
\(a=\dfrac{50-0,3.10.10}{10}=2\) (m/s2)
b. Vận tốc của vật sau 1 phút là:
\(v=at=2.60=120\) (m/s) (hơi vô lí)
c. Quãng đường vật đi được trong 20 s đầu tiên là:
\(s=\dfrac{at^2}{2}=400\) (m)
a. Theo ĐL II của Newton: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{ma}\)
Chiếu theo Oy: \(N=P=mg\)
Chiếu theo Ox: \(F-F_{ms}=ma\)
ta có: \(F-\mu N=ma\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-\mu mg}{m}=\dfrac{100-0,45\cdot20\cdot10}{20}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b. \(v=at=0,5\cdot10=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c. \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot20^2=100\left(m\right)\)
Theo định luật II Niu-tơn
\(F_{ms}+F_k+P+N=m\cdot a\)
Chiếu theo Oy :\(N=P=mg=20\cdot10=200\left(N\right)\)
Chiếu theo Ox: (\(F_{ms}=\mu N\))\(F_k-\mu N=a\cdot m\Rightarrow100-0,45\cdot200=a\cdot20\Rightarrow a=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b,Vận tốc của vật khi đi được 10s
\(v=v_0+at=0+0,5\cdot10=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Quãng đường đi được trong 20s
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=0\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot20^2=100\left(m\right)\)
Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba: v = v0 + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 m/s.
Theo định luật II Newton, có: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{ma}\)
Chiếu lên các trục toạ độ \(\left\{{}\begin{matrix}Ox=F-F_{ms}=ma\\Oy=N-P=0\end{matrix}\right.\)
Gia tốc: \(a=\dfrac{F-kmg}{m}=\dfrac{100-0,2\cdot20\cdot10}{20}=3\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vận tốc ở cuối giây thứ hai:
\(t=2\Rightarrow v=3\cdot2=6\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Chọn B