Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Theo định lí động năng, ta có:
Thay (3) vào (1) ta được:
Theo công thức Anhxtanh, ta có:
Từ (4) và (5) suy ra:
Đáp án A
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 1 : ε 1 = hc λ 1 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 4 .10 − 6 = 4 , 97 .10 − 19 J
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 2 : ε 2 = hc λ 2 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 5 .10 − 6 = 3 , 975 .10 − 19 J
+ Ta có: W d 0 max 1 W d 0 max 2 = v 1 2 v 2 2 = 2 1 2 ⇒ ε 1 − A ε 2 − A = 4
+ Thay ε 1 và ε 2 vào phương trình trên ta được: ε 1 − A ε 2 − A = 4 ⇒ A = 4 . ε 2 − ε 1 3 = 3 , 64 .10 − 19 J
+ Giới hạn quang điện của kim loại trên: λ 0 = hc A = 1 , 9875 .10 − 25 3 , 64 .10 − 19 = 0 , 545 .10 − 6 m = 0 , 545 μm
Đáp án D
- Theo công thức Anh-xtanh, ta có:
- Lấy (1) chia (2) vế theo vế:
Đáp án C.
– Chu kì của điện áp:
– Số chu kì điện áp thực hiện trong 1 phút:
– Thời gian dòng điện chạy qua tế bào quang điện trong 1 chu kì:
– Thời gian dòng điện chạy qua tế bào quang điện trong 1 phút:
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng công thức: h c λ = A + e U h
Cách giải: Ta có:
1) Công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt
\(A=\frac{hc}{\lambda_0}=3,025.10^{-19}J\)
2) Vận tốc ban cực đại của electron
\(V_{max}=\sqrt{\frac{2hc}{m}\left(\frac{1}{\lambda}-\frac{1}{\lambda_0}\right)}=5,6.10^5m\text{/}s\)
3) Hiệu điện thế hãm để không có electron về catôt.
\(v_h=\frac{hc}{e}\left(\frac{1}{\lambda}-\frac{1}{\lambda_0}\right)=0,91V\)
Đáp án A
Gọi R là bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt catôt có electron đập vào. Ta có:
- Gia tốc của electron:
- Theo phương Ox và Oy ta có phương trình:
- Khi electron vừa chạm anôt: