Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chọn đáp án B
Từ phương trình 2.5
π
x
=
2
π
x
λ
=> landa=0.8m
Do thời gian liên tiếp để điểm trên bụng đến nút là
t
=
T
4
=
0
,
125
(vẽ hình ra sẽ thấy) =>T=0,5s => v=
λ
T
=160 m/s
\(u = 40 \sin (2,5\pi x)\cos (\omega t) ;(m,s)\)
So sánh với phương trình tổng quát: \(u = a \sin (\frac{ 2\pi x}{\lambda}+ \varphi)\cos (\omega t+\varphi_1 ) ;(m,s)\)
=> \(2,5\pi = 2\pi\frac{x}{\lambda}\)
=> \(\lambda = 0,8m.\)
Biên độ của điểm N cách một nút sóng 10 cm = 0,1 m là \(a_N = 40 \sin (2,5.\pi.0,1) = \frac{40}{\sqrt{2}}.\)
khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp để một điểm trên bụng có độ lớn li độ bằng biên độ của điểm N là
=> Góc quay được kí hiệu màu đỏ.
\(t = \frac{\varphi}{\omega} = \frac{2.\pi/4}{2\pi T} = \frac{T}{4}s. \)
mà \(t = 0,125s=> T = 0,5s.\)
=> \(v = \frac{\lambda}{T} = \frac{0,8}{0,5}=1,6m/s=160cm/s.\)
Chọn đáp án.B.160cm/s.
Đáp án C
Trên dây hình thành sóng dừng dao động với phương trình
u = 2sin(πx/7)cos(100πt + π/2) cm
Phương trình sóng dừng tổng quát:
u = acos(2πx/λ + φ)cos(2πt/T + φ).
→ π/7 = 2π/λ → λ = 14 cm.2π/T = 2πf = 100π → f = 50 Hz.
Tốc độ truyền sóng v = λf = 7 m/s.
Chọn D.
Ta có: 2 π x λ = 2,5 π x ⇒ λ = 0,8 m = 80 c m .
Dễ thấy 10 = 1 2 λ 4 ⇒ Điểm M cách nut 10 cm dao động với biên độ A 2 2
⇒ T 4 = 0,125 ⇒ T = 0,5 s . ⇒ v = λ T = 80 0,5 = 160 c m / s .
Đáp án D
+ Khoảng cách từ vị trí cân bằng của một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng → λ = 24 cm → Chu kì của sóng T = λ v = 0 , 24 1 , 2 = 0 , 2 s.
Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức a = A sin 2 π d λ → a P = 2 2 a Q = 2 3 cm.
+ Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha, tại thời điểm t, thì u P = a P 2 = 2 cm thì u Q = a Q 2 = 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
→ Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là Δ t = 3 T 4 = 0 , 015 s