K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Để xác định số lượng liên kết peptide trong một phân tử protein có 600 amino acid (a.a.), chúng ta cần hiểu cách các amino acid liên kết với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide. Dưới đây là cách tính toán cụ thể:

Cách Tính Liên Kết Peptide
  1. Chuỗi Polypeptide và Liên Kết Peptide:

    • Một chuỗi polypeptide được hình thành bằng cách liên kết nhiều amino acid với nhau qua liên kết peptide.
    • Mỗi liên kết peptide nối hai amino acid lại với nhau.
    • Số lượng liên kết peptide trong một chuỗi polypeptide bằng số lượng amino acid trừ đi 1.
  2. Công Thức:

    • Nếu nn là số amino acid, thì số lượng liên kết peptide là n−1n - 1
  3. Áp Dụng Cho 600 Amino Acid:

    • Số amino acid n=600n = 600
    • Số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 599
Kết Quả

Số lượng liên kết peptide trong phân tử protein có 600 amino acid là 599.

Giải Thích Bằng Hình Ảnh Minh Họa

Nếu bạn có một chuỗi amino acid gồm 600 amino acid, các liên kết peptide hình thành như sau:

  • Amino Acid 1Liên Kết PeptideAmino Acid 2Liên Kết Peptide – ... – Liên Kết PeptideAmino Acid 600.

Ở đây, mỗi liên kết peptide nối hai amino acid liền kề, và vì có 600 amino acid, nên có tổng cộng 599 liên kết peptide.

Ví Dụ:

Hãy hình dung một chuỗi ngắn hơn để hiểu rõ hơn:

  • Với 4 amino acid (A1, A2, A3, A4): Liên kết peptide sẽ là:
    • A1 – Liên Kết Peptide 1 – A2
    • A2 – Liên Kết Peptide 2 – A3
    • A3 – Liên Kết Peptide 3 – A4

Tổng số liên kết peptide là 4−1=34 - 1 = 3.

Tương tự, với 600 amino acid, tổng số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 599.

Tóm lại

Phân tử protein với 600 amino acid sẽ có 599 liên kết peptide.

27 tháng 12 2021

d

27 tháng 12 2021

B

Ko chắc

19 tháng 9 2018

Đáp án: C

6 tháng 2 2023

- Đơn phân cấu tạo nên các phân tử protein là các amino acid. Có khoảng 20 loại amino acid chính tham gia cấu tạo protein với trật tự khác nhau.

- Liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein là liên kết peptide. Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm carboxyl của amino acid này với nhóm amino của amino acid bên cạnh.

10 tháng 9 2017

Đáp án: B

13 tháng 4 2021

Đáp án: B

Số liên kết hidro bằng 2A + 3G = 2.300 + 3.600 = 2400 liên kết

17 tháng 7 2017

Đáp án: C

21 tháng 11 2021

tham khảo

17.

Bảng tóm tắt chức năng của protein và ví dụ     Loại protein  Chức năng        Ví dụ

Cấu trúcCấu trúc, nâng đỡCollagene và elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chằng, gân. Keratin tạo nên cấu trúc chắc của da, lông, móng. Protein tơ nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kén.
EnzymeXúc tác sinh học: tăng tốc độ phản ứng, chọn lọc các phản ứng sinh hóaCác enzyme thủy phân trong dạ dày phân giải thức ăn, enzyme amylase trong nước bọt phân giải tinh bột chín, enzyme pepsin phân giải protein, enzyme lipase phân giải lipid.
HormoneĐiều hòa các hoạt động sinh lýHormone insulin và glucagon do tế bào đảo tụy (beta cell) thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng điều hòa hàm lượng đường glucose trong máu động vật có xương sống.
Vận chuyểnVận chuyển các chấtHuyết sắc tố hemoglobin có chứa trong hồng cầu động vật có xương sống có vai trò vận chuyển oxy từ phổi theo máu đi nuôi các tế bào.
Vận độngTham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thểActinin, myosin có vai trò vận động cơ. Tubulin có vai trò vận động lông, roi của các sinh vật đơn bào.
Bảo vệBảo vệ cơ thể chống bệnh tậtInterferon chống virus. Kháng thể chống vi khuẩn gây bệnh.
Thụ quanCảm nhận, truyền tín hiệu, đáp ứng các kích thích của môi trườngThụ quan màng của tế bào thần kinh khác tiết ra (chất trung gian thần kinh) và truyền tín hiệu.
Dự trữDự trữ chất dinh dưỡngAlbumin lòng trắng trứng là nguồn cung cấp amino acid cho phôi phát triển. Casein trong sữa mẹ là nguồn cung cấp amino acid cho thai nhi. Trong hạt cây có chứa nguồn protein dự trữ cần thiết cho hạt nảy mầm.
22 tháng 11 2021

Câu 16: 39 liên kết peptit

4 tháng 9 2023

Chức năng của protein còn phụ thuộc vào các bậc cấu trúc của nó. protein có 4 bậc cấu trúc ở mỗi bậc quy định các chức năng sinh học khác nhau.

- Các liên kết yếu trong phân tử protein giúp duy trì hay phát triển cấu trúc của protein từ đó tác động đến chức năng sinh học của protein.

-Bậc cấu trúc đảm bảo protein có được chức năng sinh học là bậc 3 và bậc 4

-Sự liên quan của các liên kết yếu trong phân tử protein đến chức năng sinh học của nó: có vai trò quyết định đến chức năng sinh học bởi vì các bậc cấu trúc không gian được duy trì từ các liên kết yếu. Khi điều kiện môi trường như nhiệt độ,PH,áp suất bị thay đổi thì sẽ dẫn tới làm đứt gãy các liên kết yếu dẫn tới làm cho cấu trúc không gian ba chiều bị thay đổi và làm cho protein bị biến dạng

1 tháng 12 2021

A