Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Một quần thể lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 1 gen có 3 alen, A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và alen A3 quy định hoa trắng, alen A2 trội hoàn toàn so với A3.
Tần số alen quần thể ban đầu:
p = A1 = 0,3; q = A2 = 0,2; r= A3 = 0,5.
Quần thể đạt CBDT có cấu trúc:
p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2prA1A3 + 2qrA2A3 = 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
Tần số cây có kiểu hình hoa đỏ trong quần thể chiếm tỉ lệ: (Đỏ) A1-:
A1A1 + A1A2 + A1A3 = 0,32 + 0,3 × 0,2 × 2 + 0,3 × 0,5 × 2 = 0,51
→ 1 đúng
Tần số các kiểu gen:
A1A1 = 0,32 = 9% ; A2A2 = 0,22 = 4%;
A3A3 = 0,52 = 25%
→ 2 đúng.
Tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể là:
A2- (Vàng) = 0,22 + 0,2 × 0,5 × 2 = 24% ; A3A3 (trắng) = 0,52 = 25%
→ 3 đúng
Trong tổng số cây hoa vàng:
A2A2/ A2A3 cây có kg A2A2=0,22/0,24=1/6
→ 4 sai
Những đáp án đúng: 1, 2, 3
Đáp án: B
(1) đúng, cho cây a 2 a 4 ( v à n g ) x a 3 a 4 ( h ồ n g )
→ 1 a 2 a 3 : 1 a 2 a 4 : 1 a 3 a 4 : 1 a 4 a 4 :50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P): a 1 a 2 a 3 a 4 x a 2 a 3 a 4 a 4
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa KG
(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa
(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) × a3a4 (hồng) → 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a4 : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 → (3/6 a1_:2/6 a2_:1/6 a3a4)(3/6 a2_:2/6 a3a3:1/6 a4a4)→a2−−−=2/6×1+1/6×3/6=5/12
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa =35KG
(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa +4=10KG
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: n ( n + 1 ) 2 kiểu gen hay C n 2 + n
Công thức tính số kiểu gen của thể tứ bội, 1 gen có r alen: r ( r + 1 ) ( r + 2 ) ( r + 3 ) 1 . 2 . 3 . 4
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa
Cách giải:
(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) × a3a4 (hồng) → 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a4 : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 →
(3) sai, những cây tứ bội có tối đa 4 ( 4 + 1 ) ( 4 + 2 ) ( 4 + 3 ) 1 . 2 . 3 . 4 = 35 K G KG
(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa C 4 2 + 4 = 10 k g
Đáp án A
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
(1) đúng, cho cây a2a4 (vàng) × a3a4 (hồng) → 1a2a3: 1a2a4: 1a3a4: 1a4a4 : 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.
(2) đúng, (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 →
(4) sai, những cây lưỡng bội có tối đa
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài
I đúng. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1(A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 2/9
II, IV sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.
III đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án A
Tỷ lệ hoa trắng là: a1a10,25 + a1 = √0,25 = 0,5;
tỷ lệ hoa vàng là 0,39 = (a + a1)2- a1a1 = 0,3 ; A = 0,2
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,2A + 0,3a + 0,5a1)2 = 0,04AA + 0,09aa + 0,25a1a1 + 0,2Aa1 + 0,12Aa + 0,3aa1
Xét các phát biểuI đúng II sai, đồng hợp = 0,38 < 0,62 = tỷ lệ dị hợp 0,36 - 0.04AA
III đúng, tỷ lệ hoa đỏ dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ là: (0,36−0,04AA)/0,36 = 8/9
IV sai, nếu cho các cây hoa vàng giao phấn tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình
V sai, các cây hoa vàng ở P: 0,09aa:0,3aai e3aa:10aai, nếu cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ
hoa trắng là (10/13)×(10/13)×1/4=25/169