Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mol là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6.10^23 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.[1] Số 6,02214129(27)×1023 - được gọi là hằng số Avogadro
Nồng độ mol (kí hiệu C M ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức: C M = n V (M hay mol/l)
Trong đó: n: số mol chất tan (mol); V: thể tích dung dịch (lít).
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi.
- Công thức tính nồng độ mol: \(C_M=\dfrac{n}{V}\)
- Công thức tính nồng độ %: \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
H2SO4+2KOH ->K2SO4+H2O
-> tạo ra K2SO4, KOH dư
=>m K2SO4=0,05.174=8,7g
=>m KOH dư=0,05.56=2,8g
Cho 13g kẽm vào bình chứa 500ml dd HCL tác dụng vừa đủ thu được dd A và V lít khí (đktc). tính v?
1.khối lượng của 0,5 mol H2 là gì
2.khối lượng của 0,8 mol O2 là gì
3.khối lượng của 2 mol CO2 là gì
mH2 = 0,5 . 2 = 1 (g)
mO2 = 0,8 . 32 = 25,6 (g)
mCO2 = 2 . 44 = 88 (g)
Mol hay mole (ký hiệu: mol), là đơn vị đo lường dùng trong hóa học nhằm diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129(27)×1023 - được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu NA).Vd: 1 mol Fe hay 6.1023 nguyên tử Fe. Mol là một trong các đơn vị cơ bản của hệ SI.Trong các phép biến đổi các đại lượng, ta có thể làm tròn: N =6,023.1023.
-mol là lượng chất có chứa N(6.1023)nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-công thức tính:
+n=m/M
+n=v/22,4
-mol dùng để xác định lượng chất