Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
immutable (a): không thay đổi, bất biến
constantly (adv): [một cách] liên tục
alterable (a): có thể thay đổi
unchangeable (a): không thay đổi
everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn
=> immutable = unchangeable
Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.
Đáp án:C
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
installment (n): trả góp
A. bank loan (n): vay ngân hàng
B. partial payment (n): thanh toán một phần
C. full payment (n): thanh toán toàn phần
D. consumer borrowing (n): vay tiêu dùng
=> installments >< full payment
Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi kết hôn, họ đã trả tiền ô tô bằng trả góp hàng tháng trong hơn 2 năm
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai
B. hold hands: nắm tay
C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau
D. shake hands: bắt tay
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.
Đáp án C
Đáp án là D.
Bố mẹ có vẻ như tham gia vào những trải nghiệm đại học của bố mẹ bởi vì
A. chúng lo lắng về sự bất cẩn ở trường
B. trường học thường không chú ý đến học sinh của chúng
C. chúng sợ bị tước đoạt niềm vui
D. họ cảm thấy con họ như là một niềm hạnh phúc
Dẫn chứng: It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness-although today’s young people seem complicit in this arrangement, perhaps because they’ve known no other way-even if it creates anxiety in the children.
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ đồn rằng cô sẽ kết hôn với một người nước ngoài.
Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...”, V1 (rumour) ở HTĐ, V2 (will get) ở TLĐ. Khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đổi thành “to get” → đáp án đúng là A. Các đáp án B, C đều sai ở V2, đáp án D sai cả V2 lẫn V1.
Đáp án là A.
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng trẻ em và bố mẹ chúng
A. cần nhau về mặt tinh thần
B. chỉ phụ thuộc vào nhau tạm thời
C. phụ thuộc vào nhau về thể chất và tinh thần
D. phụ thuộc vào nhau ở vẻ bên ngoài
Dẫn chứng: For one thing, studies show that they are emotionally closer to their parents and their parents to them. One thing that means is that they depend on each other more for happiness.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Đoạn 1 cho thấy con cái __________.
A. không sẵn lòng làm phương tiện cho niềm vui của cha mẹ
B. có xu hướng bám vào cha mẹ chỉ như một nguồn tài chính
C. sẵn lòng làm phương tiện cho niềm vui của cha mẹ
D. yêu cầu một hình thức thanh toán để đi học đại học
Thông tin: “It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness” (Điều đó đặt trọng trách lên con cái vì các bậc cha mẹ dùng chúng làm phương tiện cho niềm vui của mình.)
Đáp án là C.
Các trường đại học phải đưa ra nhiều cách để đưa bố mẹ ra khỏi khuôn viên trường bởi vì
A. trẻ con muốn hoàn toàn tự do khỏi sự kiểm soát của bố mẹ
B. trường đại học muốn bố mẹ hoàn toàn không biết về hoạt động của bọn trẻ
C. bố mẹ có xu hướng tham gia nhiều hơn vào việc học tập của con họ ở trường.
D. bản thân các giáo viên không muốn chia sẻ thông tin với bố mẹ
Dẫn chứng: That’s one reason parents like to be involved in their children’s college experiences, and colleges have had to devise novel ways of getting parents off campus when they transport their kids to school.
Đáp án D.
- give sb permission to do sth: cho phép ai làm gì đó
→ Động từ khuyết thiếu “may” thường được dùng để xin phép hoặc cho phép ai làm gì.
Ex: May I take my break now?