Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ đồn rằng cô sẽ kết hôn với một người nước ngoài.
Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...”, V1 (rumour) ở HTĐ, V2 (will get) ở TLĐ. Khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đổi thành to get → đáp án đúng là A. Các đáp án B, C đều sai ở V2, đáp án D sai cả V2 lẫn V1.
Đáp án B
Đề: Tới thời điểm Jack có đủ can cảm hỏi cưới cô ấy, cô ấy đã đính hôn với người khác rồi.
A. Ngay lúc Jack cảm thấy đủ can đảm để cầu hôn cô ấy, anh ta nhận ra rằng cô ấy đã hứa hôn với người khác rồi.
B. trước khi Jack cảm thấy đủ can đảm để cầu hôn cô ấy, cô ấy đã hứa hôn với người khác rồi.
C. Ngay khi Jack hỏi cưới cô ấy, cô ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của người khác
D. Jack cho cô ấy một lời cầu hôn, nhưng cô ấy đã đính hôn với người khác rồi
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …
only when + S + V: chỉ khi
tobe allowed to do something: được pháp làm gì
Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới được phép kết hôn một cách hợp pháp.
A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi. B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được cấp trong 18 năm. D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mọi người đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
A. Hoàng tử được đồn rằng đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
B. Nó đã được đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
C. Hoàng tử đã được đồn bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.
D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường, như đã được đồn đại.
Đáp án là C.
Cấu trúc biến đổi chủ động sang bị động.
S + rumour that SI + VI. => SI + be + rumoured + to VI ( infi )/ to have PII ( nếu muốn nhấn mạnh hành động đã xảy ra )
C
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
immutable (a): không thay đổi, bất biến
constantly (adv): [một cách] liên tục
alterable (a): có thể thay đổi
unchangeable (a): không thay đổi
everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn
=> immutable = unchangeable
Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.
Đáp án:C
Đáp án là A.
“when” -> “that”
Đây là cấu trúc nhấn mạnh “It be…that…” Bỏ thành phần này, nội dung câu không thay đổi, nó chỉ nhằm nhấn mạnh vào vế đằng sau “It be…”
Đáp án D.
- give sb permission to do sth: cho phép ai làm gì đó
→ Động từ khuyết thiếu “may” thường được dùng để xin phép hoặc cho phép ai làm gì.
Ex: May I take my break now?
Đáp án A.
Tạm dịch: Họ đồn rằng cô sẽ kết hôn với một người nước ngoài.
Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...”, V1 (rumour) ở HTĐ, V2 (will get) ở TLĐ. Khi chuyển sang dạng bị động V2 phải đổi thành “to get” → đáp án đúng là A. Các đáp án B, C đều sai ở V2, đáp án D sai cả V2 lẫn V1.