K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2018

Chọn D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

pressure (n): áp lực

A. strong influence (n): sự ảnh hưởng lớn       B. difficulties (n): những khó khăn

C. allowance (n): sự cho phép                        D. force (n): sự tác động, sự thúc đẩy

=> pressure = force

Tạm dịch: Trong nỗ lực đạt được một vị trí trong trường Đại học, tôi gặp rất nhiều áp lực.

Đáp án: D

2 tháng 8 2018

Đáp án B

(to) attempt ≈ (to) try: cố gắng, nỗ lực để đạt được điều gì

Các đáp án còn lại:

A. (to) enjoy (v): tận hưởng

C. (to) feel like doing something: thích làm điều gì

D. (to) want (v): muốn

Dịch nghĩa: Billy cố gắng để đậu đại học.

13 tháng 4 2018

Đáp án D

Kiến thức về từ trái nghĩa

A. nervousness (n): Tính nóng nảy/ sự bực dọc/ sự bồn chồn

B. emotion (n): Sự xúc động, sự xúc cảm

C. stress (n): Áp lực, sự căng thẳng/ trọng âm

D. relaxation (n): Sự giải lao, sự thư giãn/ sự giãn ra

Dịch nghĩa: Ngày nay học sinh chịu nhiều áp lực vì sự kì vong cao từ cha mẹ và thầy cô của chúng.

27 tháng 9 2017

Đáp án D

Giải thích: pressure (n): áp lực >< relaxation (n): sự thư giãn

Các đáp án còn lại:

A. nervousness (n): sự lo lắng

B. emotion (n): cảm xúc

C. stress (n): sự căng thẳng

Dịch nghĩa: Học sinh ngày nay chịu rất nhiều áp lực do sự mong chờ quá cao của cha mẹ và thầy cô.

6 tháng 7 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ____________.

Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý đ từ chối một việc nào đó.

Phân tích đáp án:

  A. am busy: bận rộn.

  B. have free time: có thời gian rảnh rỗi.

  C. have a bad cold: bị cảm nặng.

  D. am on the move: đang phải đi, bận.

Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.

- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng).

Ex: I found myself snowed under with work.

10 tháng 8 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ________.

Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý để từ chối một việc nào đó.

Phân tích đáp án:

     A. am busy: bận rộn

     B. have free time: có thời gian rảnh rỗi

     C. have a bad cold: bị cảm nặng

     D. am on the move: đang phải đi, bận

Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hợp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.

- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng)

Ex: I found myself snowed under with work

16 tháng 9 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ____________.

Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý đ từ chối một việc nào đó.

Phân tích đáp án:

A. am busy: bận rộn.

B. have free time: có thời gian rảnh rỗi.

C. have a bad cold: bị cảm nặng.

D. am on the move: đang phải đi, bận.

Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.

- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng).

Ex: I found myself snowed under with work.

12 tháng 8 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh                .

Phân tích đáp án:

  A. full (adj): đầy đủ.

  full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.

Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.

  B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.

Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.

   C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.

Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.

  D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chnh xác.

Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.

Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.

Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.

- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.

Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy.

28 tháng 5 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh           .

Phân tích đáp án:

A. fill] (adj): đầy đủ.

full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.

Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.

B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.

Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.

C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.

Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.

D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.

Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.

Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.

Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.

- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.

Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy

8 tháng 7 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Chính phủ đã cố gắng ngăn chặn cuộc khủng hoảng.

Make an attempt to do something: cố gắng làm gì.

= To have a go at something: thử làm gì, cố gắng làm gỉ.

C. To be deep in thought with something: đang suy nghĩ miên man về cái gì.

B. To be on the go: luôn bận rộn hoạt động.