Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(to) attempt ≈ (to) try: cố gắng, nỗ lực để đạt được điều gì
Các đáp án còn lại:
A. (to) enjoy (v): tận hưởng
C. (to) feel like doing something: thích làm điều gì
D. (to) want (v): muốn
Dịch nghĩa: Billy cố gắng để đậu đại học.
Đáp án D
Kiến thức về từ trái nghĩa
A. nervousness (n): Tính nóng nảy/ sự bực dọc/ sự bồn chồn
B. emotion (n): Sự xúc động, sự xúc cảm
C. stress (n): Áp lực, sự căng thẳng/ trọng âm
D. relaxation (n): Sự giải lao, sự thư giãn/ sự giãn ra
Dịch nghĩa: Ngày nay học sinh chịu nhiều áp lực vì sự kì vong cao từ cha mẹ và thầy cô của chúng.
Đáp án D
Giải thích: pressure (n): áp lực >< relaxation (n): sự thư giãn
Các đáp án còn lại:
A. nervousness (n): sự lo lắng
B. emotion (n): cảm xúc
C. stress (n): sự căng thẳng
Dịch nghĩa: Học sinh ngày nay chịu rất nhiều áp lực do sự mong chờ quá cao của cha mẹ và thầy cô.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ____________.
Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý để từ chối một việc nào đó.
Phân tích đáp án:
A. am busy: bận rộn.
B. have free time: có thời gian rảnh rỗi.
C. have a bad cold: bị cảm nặng.
D. am on the move: đang phải đi, bận.
Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hợp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.
- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng).
Ex: I found myself snowed under with work.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ________.
Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý để từ chối một việc nào đó.
Phân tích đáp án:
A. am busy: bận rộn
B. have free time: có thời gian rảnh rỗi
C. have a bad cold: bị cảm nặng
D. am on the move: đang phải đi, bận
Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hợp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.
- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng)
Ex: I found myself snowed under with work
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ____________.
Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý để từ chối một việc nào đó.
Phân tích đáp án:
A. am busy: bận rộn.
B. have free time: có thời gian rảnh rỗi.
C. have a bad cold: bị cảm nặng.
D. am on the move: đang phải đi, bận.
Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hợp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.
- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng).
Ex: I found myself snowed under with work.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. full (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy.
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người có nhiều sức mạnh .
Phân tích đáp án:
A. fill] (adj): đầy đủ.
full strength: toàn lực, toàn bộ lực lượng mạnh nhất.
Ex: The Edinburgh team is now at full strength: Đội Edinburgh đang ở trong tình trạng mạnh nhất.
B. mental (adj): liên quan đến tâm trí, nội tâm.
Ex: a child's mental development: sự phát triển nội tâm/tinh thần của đứa trẻ.
C. limited (adj): có giới hạn, bị hạn chế.
Ex: The organization has very limited resources: Tổ chức này sở hữu nguồn lực rất giới hạn.
D. indisputable (adj): không thể chối cãi được, chắc chắn chính xác.
Ex: The evidence was indisputable: Bằng chứng này là không thể chối cãi.
Ta thấy rằng đáp án C và D là sai về nghĩa.
Nhìn từ inner ta có thể suy luận đôi chút là nó liên quan đến cái gì đó ở bên trong, sức mạnh ở bên trong thì có liên hệ với sức mạnh của tâm trí, tinh thần. Do đó đáp án phù hợp nhất là B.
- inner (adj): nội tâm, thường không bộc lộ cho mọi người thấy.
Ex: She'll need great inner strength to get over the tragedy
Chọn A Câu đề bài: Chính phủ đã cố gắng ngăn chặn cuộc khủng hoảng.
Make an attempt to do something: cố gắng làm gì.
= To have a go at something: thử làm gì, cố gắng làm gỉ.
C. To be deep in thought with something: đang suy nghĩ miên man về cái gì.
B. To be on the go: luôn bận rộn hoạt động.
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pressure (n): áp lực
A. strong influence (n): sự ảnh hưởng lớn B. difficulties (n): những khó khăn
C. allowance (n): sự cho phép D. force (n): sự tác động, sự thúc đẩy
=> pressure = force
Tạm dịch: Trong nỗ lực đạt được một vị trí trong trường Đại học, tôi gặp rất nhiều áp lực.
Đáp án: D