Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
derived of => derived from
Chủ điểm ngữ pháp: collocation
Derive from sth: chiết suất từ, nguồn gốc từ.
Đáp án C
Sửa lại: derived of => derived from
(to) be derived from: bắt nguồn từ
Chọn đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “bowling” là danh từ số ít, nên động từ to be ở đây phải là “is”
Sửa: are => is
Tạm dịch: Bowling, một trong những môn thể thao trong nhà phổ biến nhất, phổ biến trên toàn nước Mỹ và ở các nước khác.
Chọn C
Đáp án D
Cấu trúc song hành
Ở đây dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
=> Đáp án D (to plant => planting)
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cây song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án D
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
to plant => planting
Ở đây ta dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên đất kém năng suất và luân canh.
Đáp án B
like => alike
(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau
Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
Đáp án C
- Derive from: bắt nguồn từ, nhận được từ
E.g: The English word “olive” is derived from the Latin word “oliva”
ð Đáp án C (derived of => derived from)